Đăng bởi Để lại phản hồi

Một số Lưu ý khi sử dụng Chlorine trong nuôi trồng thuỷ sản

cloramin b trong nuôi trông thủy sản

Một số Lưu ý khi sử dụng Chlorine trong nuôi trồng thuỷ sản

Chlorine là một hóa chất có khả năng tiêu diệt được nhiều tác nhân gây bệnh như: vi khuẩn, nấm, ký sinh trùng.

Chlorine trong nuôi trồng thuỷ sản được dùng để xử lý nước ao, bể nuôi, dụng cụ sản xuất, phòng và trị bệnh bên ngoài cơ vật nuôi.

Tuy nhiên, khi dùng Chlorine trong nuôi trồng thuỷ sản có thể để lại dư lượng của khí Clo gây độc cho thủy sản; do đó, người nuôi cần lưu ý khi sử dụng Chlorine trong xử lý ao nuôi thủy sản:

Chlorine trong xử lý ao nuôi thủy sản
Chlorine trong xử lý ao nuôi thủy sản
  1. Một là, chỉ nên dùng Chlorine (Clo) để xử lý nguồn nước cấp vì dư lượng Clo sẽ gây độc cho cá, tôm nuôi và các loài thủy sinh vật.
  2. Hai là, không nên sử dụng Clo khi nước ao giàu dinh dưỡng, chất hữu cơ vì sẽ xảy ra phản ứng phụ sinh ra chất độc gây hại cho thủy sản.
  3. Ba là, khi đã sử dụng Clo thì không được sử dụng các hóa chất diệt khuẩn khác như: BKC, formaline…
  4. Bốn là, không nên bón vôi trước khi sử dụng clo vì Clo sẽ bị giảm tác dụng khi độ pH cao.
  5. Năm là, liều lượng Chlorine dùng để khử trùng đáy ao là 50 – 100 g/m3, khử trùng nước 20 – 30 g/m3.
  6. Sáu là, phổ diệt trùng của Clo rất rộng nên hầu như tất cả các loại vi khuẩn có lợi lẫn có hại đều bị tiêu diệt, dẫn đến đáy ao bị trơ và khó gây màu. Vì vậy, cần sử dụng các loại men vi sinh để khôi phục lại hệ vi sinh của đáy ao sau khi sử dụng clo.

Đối với ao tôm, sau khi sử dụng Clo 4 ngày tiến hành chạy quạt mạnh để giảm hàm lượng Clo tồn dư và có thể sử dụng NatriThiosulfate để trung hòa Clo với liều lượng 1 kg/1.00 m3 nước./.

Một số loại chlorine thường dùng :

CTY TNHH MÔI TRƯỜNG VIỆT PHÁT
CSKH doanh nghiệp: 0903 096 118
CSKH cá nhân: 0977 49 80 40
Phản ánh dịch vụ: 0933 640 658
Email: viphaen.vietphat@gmail.com
Đăng bởi Để lại phản hồi

Hướng dẫn pha Cloramin B

Hướng dẫn pha Cloramin B

1. Hướng dẫn cách pha dung dịch Cloramin B

Công thức chung để pha loại hóa chất này là: m= (c%x V/C%) x 1000. Trong đó:

  • m là lượng hóa chất cần pha (g)
  • c% là nồng độ dung dịch clo cần pha (%). Nồng độ không được vượt quá 2%, nên duy trì ở mức 0.5% để tránh ngộ độc.
  • C% là nồng độ hóa chất chứa clo hoạt tính (cloramin b thông thường là 25%)
  • V là thể tích dung dịch cần pha (l)

Tùy theo khu vực, mục đích sử dụng khác nhau sẽ có cách pha dung dịch Cloramin B ở các mức độ khác nhau.

cloramin b
hướng dẫn sử dụng cloramin b

2. Sử dụng dung dịch Cloramin B an toàn như thế nào?

Nếu tỷ lệ pha hóa chất vượt mức nồng độ cho phép thì Cloramin B có thể gây ngộ độc cho người tiếp xúc.

Vì vậy, cần phải tuân thủ theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất in trên bao bì để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người xung quanh.

Cùng với đó còn các lưu ý sau người sử dụng thực hiện:
  • Khi phun, lau dung dịch Cloramin B cần đeo khẩu trang để bảo vệ an toàn cho bản thân trong quá trình phun xịt.
  • Chuẩn bị hai khăn, chậu riêng biệt để pha hóa chất tẩy rửa, còn lại để chứa nước sạch dùng làm sạch lại vật dụng trước khi sử dụng.
  • Cần rửa tay bằng xà phòng sau khi phun, lau để phòng ngừa trường hợp dung dịch Cloramin B dính vào cơ thể hoặc các loại virus, vi khuẩn có thể tiếp xúc vào tay.
  • Bao bì chứa đựng dung dịch Cloramin B sau khi sử dụng xong nên rửa sạch và cho vào thùng rác phân loại đúng cách.
  • Khi tích trữ Cloramin B ở dạng bột thì nên để riêng và ghi chú rõ ràng tránh nhầm lẫn.

3. Tác dụng phụ của Cloramin B

Dung dịch Cloramin B có thể gây ra ngộ độc nếu sử dụng quá nồng độ cho phép hoặc khi người sử dụng sơ ý hít phải, bị dính lên mắt, lên da.

Hậu quả là:

  • Gây rối loạn đường tiêu hóa, nôn mửa
  • Viêm da, da bị tổn thương, nóng, rát
  • Hệ hô hấp: suy hô hấp, khó thở, co thắt hô hấp nếu hít phải
  • Ảnh hưởng đến mắt, tổn thương giác mạc có thể bị mù nếu dính trực tiếp vào mắt.

4. Cách xử lý khi bị ngộ độc Cloramin B

Nếu gặp phải tình trạng ngộ độc cần nhanh chóng xử lý ngay:

  • Nếu da, mắt bị dính hóa chất cần nhanh chóng rửa lại bằng nước sạch.
  • Uống nhiều nước ấm hoặc uống natri bicarbonat mua tại tiệm thuốc tây.
  • Nếu hít phải khí clo trong dung dịch Cloramin B, cần di chuyển ra nơi thông thoáng.
  • Người bệnh cần đến các cơ sở y tế cấp cứu gần nhất để được xử lý kịp thời.

Hi vọng với bài viết trên viphaen.com mang đến a/c thông tin hữu ích về cloramin b

Đăng bởi Để lại phản hồi

Khác nhau giữa Clo viên và Clo bột dùng cho hồ bơi

Sự khác nhau giữa Clo viên và Clo bột dùng cho hồ bơi

Khác nhau giữa Clo viên và Clo bột

Hóa chất TCCA 90 Chlorine là gì? Khác nhau giữa Clo viên và Clo bột

TCCA 90 Chlorine (C3Cl3N3O3) có tên hóa học là Trichloroisocyanuric Acid 90% Powder. Chế phẩm này có dạng bột màu trắng, tan nhanh trong nước.

Đối với các bể bơi nhân tạo, việc sử dụng hóa chất để làm vệ sinh cũng như giữ môi trường nước trong bể sạch sẽ là rất quan trọng.

Có rất nhiều loại hóa chất có thể sử dụng để xử lý nước trong bể bơi, trong đó clo bột và clo viên là hai loại thông dụng nhất.

Nếu bạn vẫn đang còn chưa biết sự khác nhau giữa 2 dạng clo này và cách sử dụng của chúng như thế nào thì hãy tìm hiểu ở bài viết này nhé.

  • Sự khác nhau giữa Clo viên và Clo bột dùng cho hồ bơi

Sự khác nhau của hai hoại này được thể hiện ở nhiều khía cạnh, cụ thể như sau:

– Về hàm lượng clo hoạt tính: Khác nhau giữa Clo viên và Clo bột
Trong clo viên đạt tới 85 – 91%, còn đối với clo bột thì hàm lượng lại giao động ở mức 60 % đến 68%.
– Về thành phần hữu cơ:
Định lượng trong clo viên là 2-2,5g/ viên, còn đối với clo bột thì không có định lượng sẵn;
– Về mức độ gây cặn và tác dụng tiêu diệt rêu tảo:
Trong khi clo viên ( do tính chất tan chậm) có ưu điểm là không gây cặn bám vào thành và đáy hồ thì clo bột ngược lại có gây cặn một phần
Clo viên có tác dụng tiêu diệt triệt để rêu tảo xanh trong thời gian ngắn hơn, clo bột có thời gian xử lý xử lý rong rêu ở mức chậm hơn do ở hàm lượng thấp hơn.
– Liều lượng sử dụng:
Đối với clo viên sử dụng liều lượng 0.55g TCCA/m3 ( mức án toàn cho nguồn nước trong bể bơi) Clo dư lượng tồn tại tới 25 giờ; còn với clo bột với liều lượng 0.55g/m3 clo mức duy trì sẽ bay hơi nhanh chóng, chỉ tồn tại trong thời gian 4-6h.
– Về hiệu quả trong xử lý nước hồ bơi :
So với clo bột thì clo viên chỉ cần liều lượng thấp hơn ( tan chậm trong nước) nhưng hiệu quả cao hơn, do clo viên hoạt tính tồn tại trong nước, còn clo bột thì hoạt tính bay hơi.
– Về độ gây ảnh hưởng đến PH của nước:
Clo viên không làm thay đổi độ PH của nước, còn clo bột làm tăng PH của nước.
Vì vậy khi sử dụng clo bột thì phải kèm theo chất điều hòa PH.
– Về độ an toàn:
Clo viên sử dụng với liều lượng vừa đủ có tác dụng xử lý nước, vừa không gây ra các tác dụng phụ đến sức khỏe con người.
Còn clo bột do hiệu quả thấp nên phải thường xuyên sử dụng hoặc sử dụng liều lượng nhiều, chính điều đó là nguyên nhân làm nhờn rít da, đen da, gây các bệnh về mắt, ảnh hưởng tới phổi và hệ tiêu hóa.
– Độ tạo màu:
Sử dụng clo dạng viên không cần phải dựng thêm chất tạo màu do có tạo dải màu xanh đặc trưng cho hồ bơi; còn clo bột lại cần sử dụng đến chất tạo màu (CUSO4, …).

TCCA 90 chủ yếu dùng trong lĩnh vực khử trùng làm sạch nước:

  • TCCA 90 được dùng để khử trùng vệ sinh trong ngành xử lý nước thải
  • Dùng trong khử trùng nước hồ bơi
  • Khử trùng trước khi xử lý nước công nghiệp oxy hóa cho hệ thống làm mát nước
  • Tẩy trắng cho bông, hóa chất vải.
  • Dùng trong ngành chăn nuôi và bảo vệ thực vật
  • Dùng khử trùng ao nuôi tôm và các loài thủy sản khác. Ngoài ra, TCCA 90 Chlorine còn ứng dụng trong các lĩnh vực như sau:
  • Chống co ý cho len và vật liệu pin
  • Chất khử mùi trong nhà máy chưng cất
  • Chất bảo quản trong rau quả và nuôi trồng thủy sản công nghiệp
Nếu Chlorine dạng bột dễ bị thăng hoa, giảm hiệu quả dưới ánh nắng mặt trời thì viên nén TCCA Nhật sẽ có độ ổn định tốt hơn.

Theo khuyến cáo của chuyên gia nên sử dụng TCCA theo liều lượng 0.6g/m3 khi xử lý nước bể bơi.

LƯU Ý VỀ QUY TRÌNH BẢO QUẢN Khác nhau giữa Clo viên và Clo bột

Để quá trình sử dụng, bảo quản hóa chất hiệu quả, an toàn hãy lưu ý những điều sau:

– Lưu trữ hóa chất trong thùng chứa đóng kín hoàn toàn, để nơi thoáng mát.

– Tránh ánh tiếp xúc với nắng trực tiếp, lửa và những nơi có nhiệt độ cao trên 40°C. Bởi khi sản phẩm gần nguồn nhiệt cao rất có thể sẽ tạo ra sản phẩm khí nguy gây hiểm.

– Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ, tránh tiếp xúc trực tiếp với da và mắt, không được nuốt.

– Tránh tiếp xúc hóa chất với vật dụng bằng kim loại. Không kết hợp sử dụng với dầu, chất béo, axit và các nguyên liệu dễ cháy.

– Không được dùng viên nén TCCA với các chất khác ngoại trừ nước.

Viphaen tự hào là đơn vị uy tín hàng đầu trên thị trường. Chuyên cung cấp các loại hoá chất chuyên dụng trong xử lý nước.

Các sản phẩm của chúng tôi cam kết là hàng chính hãng, được nhập khẩu trực tiếp 100%. Đầy đủ giấy chứng từ CO-CQ.

Liên hệ đặt hàng: 0903096118  – 0366404863