Đăng bởi Để lại phản hồi

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MEN VI SINH JUMBO

Men JUMBO A

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MEN VI SINH JUMBO

1. Công dụng vi sinh jumbo:

– Cấy mới hệ vi sinh : men vi sinh được đưa vào giai đoạn khởi động hệ thống xử lý nước thải để tạo ra lớp bùn hoạt tính ( bùn hiếu khí và bùn kỵ khí) đặc trưng cho từng loại nước thải

– Cải tạo và bổ sung : đối với những hệ thống đã hoạt động do nhiều nguyên nhân khác nhau (như không vận hành hoặc hệ thống thổi khí, bơm gặp sự cố) dẫn đến nước thải đầu ra không đạt yêu cầu. Vì vậy hệ thống cần được bổ sung vi sinh để tăng cường khả năng xử lý nước thải trong bể sinh học

– Xử lý cặn lơ lững, màu sắc, chất hữu cơ khó phân huỷ

– Cải thiện tình trạng lắng kém tại bể lắng: men vi sinh tạo hệ bùn hoạt tính với mật độ cao do đó khả năng lắng bùn sẽ tốt hơn

– Xử lý chất béo, dầu mỡ : với enzyme lipase có trong men vi sinh thuỷ phân lượng chất béo này thành những hợp chất hữu cơ đơn giản để vi khuẩn có thể tiêu thụ.- Hồ sinh học : giảm BOD, COD, NH3, H2S và mùi hôi trong hồ sinh học

2. Ưu điểm vi sinh jumbo

+ Dạng bột : dễ dàng di chuyển, bảo quản

+ Mật độ : tổng lượng vi sinh có lợi cao ( > 1010 CFU/g và CFU/ml )

+ Thích nghi : khả năng thích nghi cao vời hầu hết các loại nước thải

+ Thành phần : đa dạng, tập hợp đầy đủ các loại vi sinh xử lý ô nhiễm nước thải

+ Độ tinh khiết : tạo ra những thế hệ vi khuẩn F.1 và hệ vi khuẩn này tồn tại một  cách lâu dài

Men JUMBO A
Men JUMBO A
VI SINH JUMBO G
VI SINH JUMBO G

3. CÁCH SỬ  DỤNG :

  • Men vi sinh Jumo-A và Jumbo-G : hòa tan 1 kg vi sinh JUMBO với 5 lít nước sau đó đổ  đều lên bề mặt vi sinh, hồ sinh học

4. LIỀU LƯỢNG:

  • Cấy mới : Men Jumbo- A : 1 kg cho 2-3 m3 nước thải
  • Men Jumbo – G:  1 kg cho 2- 3m3 nước thải- Cải tạo hoặc bổ  sung  : Men Jumbo- A : 1 kg cho 10 -15 m3 nước thải
  • Men Jumbo – G:  1 kg cho 10 – 15m3 nước thải

5. Thông tin sản phẩm :

CTY TNHH MÔI TRƯỜNG VIỆT PHÁT
HOTLINE : 0933 640 658 – 0977 49 80 40
Đăng bởi Để lại phản hồi

Xử lý nước thải hồ bơi định kỳ bao lâu là phù hợp ?

Xử lý nước thải hồ bơi định kỳ bao lâu là phù hợp ?


Nước hồ bơi có cần xử lý không ? Đây là một điều tất yếu mà bất cứ một người quản lý các dự án, khách sạn, gia đình… có hồ bơi đều cần phải biết.

Xử lý nước thải hồ bơi định kỳ để đảm bảo chất lượng nước cho mục đích sử dụng của chúng ta.

Vậy xử lý nước hồ bơi định kỳ như thế nào là phù hợp ?

Và tần suất xử lý bao lâu 1 lần ?

Đối với các khu resort nghỉ dưỡng, việc hồ bơi luôn tiếp nhận lượng khách du lịch đến mỗi ngày vì vậy mà nước bể bơi được coi là nguồn nước dễ bị ô nhiễm nhất.

Những bể bơi thường xuyên tiếp xúc với môi trường bên ngoài, dễ bị nhiễm khuẩn bởi bụi bẩn, các loại vi trùng.

Chưa kể đến, số lượng người bơi cho một bể là rất lớn, lượng dầu bài tiết trên cơ thể người đi bơi như: mồ hôi, nước tiểu, mỹ phẩm, kem chống nắng,…

Những bể bơi không được tẩy trùng kĩ sẽ là môi trường sống cho rất nhiều các loại khuẩn như Cryptosporidium – nguyên nhân chính gây ra bệnh tiêu chảy ở người, viêm kết mạc ở mắt, và các bệnh về da khác.

Cho nên việc vận hành, quản lý để bể bơi của bạn được an toàn, đảm bảo nhất là thật sự cần thiết.

Hôm nay VIPHAEN sẽ hướng dẫn chúng ta những điều cần lưu lại nhé :
1. Hoá chất dùng Xử lý nước thải hồ bơi định kỳ

Để loại bỏ được các vi khuẩn, yếu tố gây ô nhiễm hồ bơi của bạn chính là các hoá chất được phép sử dụng, nhằm mục đích khử trùng hồ bơi được sạch sẽ nhất
Đứng đầu danh sách nhóm hóa chất khử trùng, phải kể đến Chlorine. Chlorine diệt vi khuẩn qua một phản ứng hóa học khá đơn giản.

Chlorine khi hòa tan vào nước sẽ phân hủy thành axit hypocloro (HOCl) và ion hypoclorit (OCl–).

Cả hai chất này giết chết các vi sinh vật và vi khuẩn bằng cách tấn công vào lớp lipid của thành tế bào, rồi phá hủy các enzym và các cấu trúc bên trong tế báo khiến chúng bị oxy hóa, trở nên vô hại.

  • Ưu điểm:

Chi phí rẻ, giá ổn định, không màu xử lý nước hồ bơi rất thích hợp, hiệu quả khử trùng cao, đặc biệt đối với bể bơi có diện tích rộng lớn.

  • Nhược điểm:

Chlorine có mùi rất đặc biệt khá khó chịu, thậm chí với nồng độ cao.

Vì vậy mà khi sử dụng cần chú ý liều lượng, và cần thời gian để lượng nước ổn định

Hiện nay trên thị trường có một số loại chlorine (clo) đó là dạng dung dịch lỏng, bột, hạt, dạng viên nén 20gram, 200gram. Xuất xứ phổ biến Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản.

Hoá chất Trichloroisocyanuric acid 90%, TCCA 90 ( Nhật Bản – thùng 50kg ) :
  • Là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học là C3Cl3N3O3.
  • TCCA còn được sử dụng như một loại hóa chất khử trùng, sát khuẩn chứa nhóm halogen, là một hóa chất thông dụng nhất, khi hoà tan trong nước nó hình thành HCLO.
  • Chúng thường được sản xuất dưới dạng viên nén hay hạt để dễ dàng sử dụng.
TCCA NHẬT VIÊN
Xử lý nước thải hồ bơi định kỳ
tcca bột nhật
Xử lý nước thải hồ bơi định kỳ

Xem thêm chi tiết tại đây

  • Clorine 70% Aquafit Ấn Độ ( 45Kg/1thùng ) :

CLORIN AQUAFIT ẤN

Xem chi tiết tại đây

  • Clorine 70% Blea-Ji Cá heo Trung Quốc

Xử lý nước thải hồ bơi định kỳ

  • Đóng gói: 50 Kg/thùng
  • Dạng bột trắng đục, mùi đặc trưng clo
  • Công dụng: Khử trùng nước, đồ dùng chlorine được sử dụng rộng rãi và thường xuyên trong sát khuẩn nước hồ bơi và nước thải.
  • Clorine dùng để khử trùng, diệt khuẩn, ngăn ngừa rêu tảo phát triển làm vệ sinh sạch sẽ cho bể bơi.
  • Hóa chất clorin dùng trong xử lý nước sinh hoạt, nước thải công nghiệp và khu đô thị.
  • Clorine có thể được dùng rất hữu hiệu trong công tác vệ sinh, khử mùi hôi, tinh luyện đường, sản xuất rượu bia, giảm lượng oxy hóa sinh BOD và khử các hợp chất độc hại ở nhiều ngành công nghiệp khác nhau.

Xem thêm chi tiết tại đây

  1. Tần xuất và liều lượng hoá chất sử dụng

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều hoá chất hồ bơi khác nhau, do đó để phát huy tối đa tác dụng của chúng thì chúng ta biết sử dụng đúng liều lượng cho phép cũng như chọn sản phẩm được bảo đảm từ các nhà sản xuất uy tín.

  • Hóa chất CLO (chlorine) nên được sử dụng với liều lượng là 200 -300 gram/100m3 nước.
  • Đối với những hồ bơi đã sử dụng lâu hoặc các hồ bơi kinh doanh, công cộng có lượng người tham gia và các hoạt động bơi lội lớn thì có thể tăng liều lượng lên gấp 1.5 – 2 lần.
  • Liều lượng sử dụng Clo 70% : 0,3 – 0,5% (3-5g)/m3 nước bể bơi.
  • Còn đối với TTCA (Clo 90%) liều lượng duy trì: 100 viên 2 g hoặc 10 viên 20g cho cho 50-100m3 nước trong 2-3 ngày.

Sau khi sử dụng hóa chất Clo tẩy rửa hồ bơi cần khoảng thời gian từ 3 – 6 giờ mới sử dụng để đảm bảo an toàn.

  1. Nơi mua hoá chất đáng tin cậy

– Hiện nay các loại hoá chất được bán rộng rãi khắp mọi nơi.

Vì vậy việc tìm một đơn vị chuyên phân phối để đảm bảo độ tin cậy là việc thật sự cần thiết cho từng cá nhân hay doanh nghiệp đang có nhu cầu sử dụng hoá chất.

Công ty môi trường Việt Phát với hơn 5 năm kinh nghiệm trong tư vấn và phân phối hoá chất chuyên dụng đến khách hàng

Nhằm mục đích hỗ trợ tư vấn giải pháp tối ưu, cũng như chọn ra phương pháp phù hợp nhất cho khách hàng.

Với đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực môi trường, xử lý nước.

Chúng tôi tin rằng sẽ luôn hỗ trợ bạn tốt nhất, hiệu quả nhất.

Liên hệ hotline : 0977498040 để được tư vấn nhanh nhất.

Hoặc liên hệ các trang sàn thương mại điện tử để mua hàng.

Chúng tôi có hỗ trợ giao hang xuyên tỉnh nhanh chóng.

 

Đăng bởi Để lại phản hồi

TCCA nhật, ưu điểm, ứng dụng trong nuôi trồng thuỷ sản

TCCA  nhật, ưu điểm, ứng dụng trong nuôi trồng thuỷ sản thế nào ?

Tcca Nhật là một trong những hóa chất xử lý nước thông dụng nhất hiện nay. không những do hiệu quả cao, an toàn mà còn nó có nhiều ứng dụng trong xử lỹ nước.

Trong đó Tcca 90% thường được sử dụng:

link mua hàng : tại đây

Ưu điểm của TCCA 90%:

  • Nguồn clo ổn định và hiệu quả về chi phí.
  • Dễ dàng xử lý, vận chuyển, lưu kho và sử dụng.
  • Không có độ đục trắng (như các trường hợp bột tẩy trắng).
  • Thời gian hiệu quả khử trùng kéo dài.
  • Hạn sử dụng lâu dài.

Công dụng của TCCA:

  • Xử lý nước và công trình vệ sinh dân dụng.
  • Khử trùng bể bơi.
  • Khử trùng xử lý nước thải công nghiệp.
  • Chất diệt khuẩn oxy hóa cho hệ thống nước làm mát
  • Chất tẩy trắng cho vải bông, vải sợi, vải hóa học.
  • Chăn nuôi và bảo vệ thực vật.
  • Là chất chống co rút cho vật liệu len và pin.
  • Là chất khử mùi trong nhà máy chưng cất.
  • Là chất bảo quản trong ngành làm vườn và nuôi trồng thủy sản.
  • Tcca 90% điều chỉnh pH trong ao hồ.
  • Tcca Nhật diệt vi khuẩn, vi rút, ký sinh trùng gây bệnh. Phòng ngừa và kiểm soát dịch bệnh.
  • Diệt trừ nấm mốc, ký sinh trùng và các mùi hôi thối nhanh chóng trên đồ dùng, máy móc và các thiết bị y tế, chăn màn, quần áo, nhà xưởng.
  • Chất xử lý nước Tcca 90% khử trùng môi trường nơi gần bãi rác, vùng lũ lụt, thiên tai.
  • Khử khuẩn nước sinh hoạt, y tế, cộng đồng.
  • Tcca Nhật làm tăng oxy trong nước và khô.
  • Tcca 90% được ứng dụng trong nông nghiệp: làm thuốc chữa bệnh (đạo ôn, bệnh đốm, bệnh bạch diệp khô…), sử dụng ngăn chặn vi khuẩn thực phẩm, bảo quản rau quả, tẩy trắng cenllulo.
tcca NHẬT 90%
Tcca Nhật là một trong những hóa chất xử lý nước thông dụng nhất hiện nay

Sử dụng TCCA trong xử lí nước thải nuôi trồng thủy hải sản

Nước thải thủy sản sinh mùi hôi tanh do quá trình phân hủy của các phần còn sót lại của các sinh vật biển, gây ảnh hưởng rất nặng nề và trực tiếp đến môi trường sống của con người nếu không xử lý đúng cách.

Một hệ thống xử lý nước thủy hải sản bằng phương pháp hóa học nhờ kết hợp với sinh học đang được xem là chuẩn và mang lại hiệu quả cao.

Trong đó, sự góp mặt của các loại hóa chất xử lý nước thủy hải sản như TCCA đóng vai trò thiết yếu và không thể không sử dụng.

Khử trùng cho tôm cá

  • Xử lý đáy hồ: nhằm mục đích tiêu diệt các mầm bệnh tích tụ dưới đáy hồ của những vụ trước đó. Liều lượng 15 viên 2g Tcca Nhật cho 1m3, phơi hồ 3 ngày sau đó hoà thuốc vào nước và phun đều khắp hồ, sau 3-5 ngày sau cho nước và thả giống xuống nuôi.
  • Xử lý nước trước khi nuôi tôm: mục đích tiêu diệt các mầm bệnh có trước khi nuôi tôm. Liều lượng 15-25 viên 2g Tcca Nhật cho 10m3. Sau khi khử trùng 5-10 ngày thì thả giống.
  • Phòng bệnh: mục đích tiêu diệt và hạn chế mầm bệnh phát sinh trong khi nuôi, phòng chống dịch bùng phát và lây lan. Liều lượng 2-3 viên 2g Tcca Nhật cho 10m3 sau 15-30 ngày dùng 1 lần.
  • Phòng và trị bệnh ngoại ký sinh:giúp phòng bệnh ký sinh trùng như rận cá và cá tạp. Liều lượng 5-8 viên 2g Tcca Nhật cho 10m3 dùng 2-3 lần mỗi lần cách nhau 3 ngày.
  • Khử trùng dụng cụ ươm nuôi: chài lưới, đồ đựng giống. Liều dùng 10-20g/m3ngâm qua 1 đêm.
  • Liều lựơng chất xử lý nước Tcca 90% trên có thể thay đổi tuỳ thuộc vào điều kiện thời tiết, địa hình, môi trường nước, tình hình dịch bệnh.

Các lưu ý khi sử dụng Chất xử lý nước Tcca 90%

  • Bà con nên dùng thuốc Tcca Nhật vào buổi chiều tối trong điều kiện pH<7 để có hiệu quả cao nhất.
  • Để giảm độ pH, bà con dùng giấm ăn với liều lượng 3 lít/1000 m3 trước 24h rồi mới sử dụng TCCA 90 để đảm bảo pH trong ao xuống mức thấp nhất <7.
  • Dùng thuốc Saponin để giảm độ pH với liều lượng 5 kg-10 kg/1000 m3 và đánh vào buổi sáng.
  • Tránh dùng các vật chứa bằng kim loại, hoặc thùng giấy vì Tcca 90% có tính ăn mòn cao.
  • Khi sử dụng cần cẩn thận vì chất xử lý nước Tcca Nhật được thả vào nước sẽ tan rất nhanh tạo thành khí Clo có thể gây sặc.
  • Để đạt hiệu quả cao nhất, bà con chỉ nên dùng Tcca 90% khi đã hòa tan hoàn toàn vào nước.
  • Hãy sử dụng đúng liều lượng chất xử lý nước Tcca 90% để đạt hiệu quả khử trùng cao nhất!
Đăng bởi Để lại phản hồi

Khác nhau giữa Clo viên và Clo bột dùng cho hồ bơi

Sự khác nhau giữa Clo viên và Clo bột dùng cho hồ bơi

Khác nhau giữa Clo viên và Clo bột

Hóa chất TCCA 90 Chlorine là gì? Khác nhau giữa Clo viên và Clo bột

TCCA 90 Chlorine (C3Cl3N3O3) có tên hóa học là Trichloroisocyanuric Acid 90% Powder. Chế phẩm này có dạng bột màu trắng, tan nhanh trong nước.

Đối với các bể bơi nhân tạo, việc sử dụng hóa chất để làm vệ sinh cũng như giữ môi trường nước trong bể sạch sẽ là rất quan trọng.

Có rất nhiều loại hóa chất có thể sử dụng để xử lý nước trong bể bơi, trong đó clo bột và clo viên là hai loại thông dụng nhất.

Nếu bạn vẫn đang còn chưa biết sự khác nhau giữa 2 dạng clo này và cách sử dụng của chúng như thế nào thì hãy tìm hiểu ở bài viết này nhé.

  • Sự khác nhau giữa Clo viên và Clo bột dùng cho hồ bơi

Sự khác nhau của hai hoại này được thể hiện ở nhiều khía cạnh, cụ thể như sau:

– Về hàm lượng clo hoạt tính: Khác nhau giữa Clo viên và Clo bột
Trong clo viên đạt tới 85 – 91%, còn đối với clo bột thì hàm lượng lại giao động ở mức 60 % đến 68%.
– Về thành phần hữu cơ:
Định lượng trong clo viên là 2-2,5g/ viên, còn đối với clo bột thì không có định lượng sẵn;
– Về mức độ gây cặn và tác dụng tiêu diệt rêu tảo:
Trong khi clo viên ( do tính chất tan chậm) có ưu điểm là không gây cặn bám vào thành và đáy hồ thì clo bột ngược lại có gây cặn một phần
Clo viên có tác dụng tiêu diệt triệt để rêu tảo xanh trong thời gian ngắn hơn, clo bột có thời gian xử lý xử lý rong rêu ở mức chậm hơn do ở hàm lượng thấp hơn.
– Liều lượng sử dụng:
Đối với clo viên sử dụng liều lượng 0.55g TCCA/m3 ( mức án toàn cho nguồn nước trong bể bơi) Clo dư lượng tồn tại tới 25 giờ; còn với clo bột với liều lượng 0.55g/m3 clo mức duy trì sẽ bay hơi nhanh chóng, chỉ tồn tại trong thời gian 4-6h.
– Về hiệu quả trong xử lý nước hồ bơi :
So với clo bột thì clo viên chỉ cần liều lượng thấp hơn ( tan chậm trong nước) nhưng hiệu quả cao hơn, do clo viên hoạt tính tồn tại trong nước, còn clo bột thì hoạt tính bay hơi.
– Về độ gây ảnh hưởng đến PH của nước:
Clo viên không làm thay đổi độ PH của nước, còn clo bột làm tăng PH của nước.
Vì vậy khi sử dụng clo bột thì phải kèm theo chất điều hòa PH.
– Về độ an toàn:
Clo viên sử dụng với liều lượng vừa đủ có tác dụng xử lý nước, vừa không gây ra các tác dụng phụ đến sức khỏe con người.
Còn clo bột do hiệu quả thấp nên phải thường xuyên sử dụng hoặc sử dụng liều lượng nhiều, chính điều đó là nguyên nhân làm nhờn rít da, đen da, gây các bệnh về mắt, ảnh hưởng tới phổi và hệ tiêu hóa.
– Độ tạo màu:
Sử dụng clo dạng viên không cần phải dựng thêm chất tạo màu do có tạo dải màu xanh đặc trưng cho hồ bơi; còn clo bột lại cần sử dụng đến chất tạo màu (CUSO4, …).

TCCA 90 chủ yếu dùng trong lĩnh vực khử trùng làm sạch nước:

  • TCCA 90 được dùng để khử trùng vệ sinh trong ngành xử lý nước thải
  • Dùng trong khử trùng nước hồ bơi
  • Khử trùng trước khi xử lý nước công nghiệp oxy hóa cho hệ thống làm mát nước
  • Tẩy trắng cho bông, hóa chất vải.
  • Dùng trong ngành chăn nuôi và bảo vệ thực vật
  • Dùng khử trùng ao nuôi tôm và các loài thủy sản khác. Ngoài ra, TCCA 90 Chlorine còn ứng dụng trong các lĩnh vực như sau:
  • Chống co ý cho len và vật liệu pin
  • Chất khử mùi trong nhà máy chưng cất
  • Chất bảo quản trong rau quả và nuôi trồng thủy sản công nghiệp
Nếu Chlorine dạng bột dễ bị thăng hoa, giảm hiệu quả dưới ánh nắng mặt trời thì viên nén TCCA Nhật sẽ có độ ổn định tốt hơn.

Theo khuyến cáo của chuyên gia nên sử dụng TCCA theo liều lượng 0.6g/m3 khi xử lý nước bể bơi.

LƯU Ý VỀ QUY TRÌNH BẢO QUẢN Khác nhau giữa Clo viên và Clo bột

Để quá trình sử dụng, bảo quản hóa chất hiệu quả, an toàn hãy lưu ý những điều sau:

– Lưu trữ hóa chất trong thùng chứa đóng kín hoàn toàn, để nơi thoáng mát.

– Tránh ánh tiếp xúc với nắng trực tiếp, lửa và những nơi có nhiệt độ cao trên 40°C. Bởi khi sản phẩm gần nguồn nhiệt cao rất có thể sẽ tạo ra sản phẩm khí nguy gây hiểm.

– Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ, tránh tiếp xúc trực tiếp với da và mắt, không được nuốt.

– Tránh tiếp xúc hóa chất với vật dụng bằng kim loại. Không kết hợp sử dụng với dầu, chất béo, axit và các nguyên liệu dễ cháy.

– Không được dùng viên nén TCCA với các chất khác ngoại trừ nước.

Viphaen tự hào là đơn vị uy tín hàng đầu trên thị trường. Chuyên cung cấp các loại hoá chất chuyên dụng trong xử lý nước.

Các sản phẩm của chúng tôi cam kết là hàng chính hãng, được nhập khẩu trực tiếp 100%. Đầy đủ giấy chứng từ CO-CQ.

Liên hệ đặt hàng: 0903096118  – 0366404863

Đăng bởi Để lại phản hồi

NƯỚC SẠCH VÀ SỰ QUAN TRỌNG CỦA CHÚNG ĐỐI VỚI CUỘC SỐNG XUNG QUANH CHÚNG TA

nước quan trọng như thế nào
  1. Nước và tính chất của nước

Nước là khoáng chất phổ biến nhất trên bề mặt trái đất. Nó bao phủ 3/4 bề mặt trái đất. Thể tích của nước vào khoảng 1.370 triệu km3, trong đó có từ 500,000 đến 1 triệu km3 nước ngọt phân bố trong các sông hồ và nước ngầm, băng của các cực của trái đất chiếm thể tích khoảng 25 triệu km3 cũng là nước ngọt. Cuối cùng 50,000 km3 nước trong khí quyển ở dạng hơi và mây. Lượng nước hóa hơi hàng năm khoảng 500,000 km3 và quay trở lại các lục địa vào khoanrg120,000 km3.

Nước đồng nghĩa với cuộc sống sinh vật. Đó là phần lớn nhất của vật thể sống. Nó chiếm trung bình khoảng 80%.

NƯỚC SẠCH VÀ SỰ QUAN TRỌNG CỦA CHÚNG ĐỐI VỚI CUỘC SỐNG XUNG QUANH CHÚNG TA
NƯỚC SẠCH VÀ SỰ QUAN TRỌNG CỦA CHÚNG ĐỐI VỚI CUỘC SỐNG XUNG QUANH CHÚNG TA

Nước là yếu tố quan trọng nhất trong thế giới khoáng chất và sinh vật. Hiện nay, nhu cầu sử dụng nước trong công nghiệp, nông nghiệp và sinh hoạt là rất lớn, tính bình quân thì 1 người trong 1 năm dùng khoảng 250 m3 nước.
Nhu cầu sử dụng nước ở các nước có trình độ phát triển khác nhau cũng khác nhau. Tính theo đầu người cho 1 năm thì nhu cầu này ở các nước đang phát triển là 100m3 trong khi ở Mỹ là 1500m3. Điều đó nói lên rằng cùng với sự phát triển của xã hội thì nhu cầu sử dụng nước của con người không ngừng tăng lên.

Do vậy một yêu cầu đặt ra là phải bảo vệ nguồn nước, phải xử lý nước trong bất kỳ trường hợp nào bao gồm cả xử lý nước thải, xử lý nước mặt, xử lý nước cấp để có nước sạch cung cấp cho các nhu cầu của xã hội, hạn chế chất thải ô nhiễm vào môi trường tự nhiên.

Chắt chiu từng giọt nước sạch
Để góp phần bảo vệ nguồn nước sạch và gìn giữ cho môi trường nước được dồi dào. Mỗi một công dân trên thế giới cần phải có ý thức tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.

Không xả rác, thải nước bẩn xuống nguồn nước.
Tiết kiệm nước sạch, tắt nước khi không sử dụng.
Xử lý rác thải và rác sinh hoạt thường ngày.
Xử lý nước thải trước khi xả nước ra môi trường.
Việc chung tay bảo vệ môi trường thiên nhiên nói chung và bảo vệ môi trường nước nói riêng không chỉ mang đến một cuộc sống tươi sạch cho con người. Mà bên cạnh đó, ý thức bảo vệ môi trường cần phải được rèn luyện và hình thành trong tư tưởng của mỗi công dân toàn cầu. Chỉ khi chúng ta có ý thức, hiểu biết và trách nhiệm đối với các vấn đề toàn cầu, thì chúng ta mới có thể chung tay với các bạn bè quốc tế lan toả thông điệp và trở thành một công dân toàn cầu thực thụ.

2. Các thông số cơ bản đánh giá chất lượng nước

Để đánh giá chất lượng nước cũng như mức độ gây ô nhiễm, có thể dựa vào một số chỉ tiêu cơ bản và quy định giới hạn của từng chỉ tiêu đó tuân theo luật môi trường của một quốc gia hoặc tiêu chuẩn quốc tế quy định cho từng loại nước sử dụng cho các mục đích khác nhau.  Kết hợp với các yêu cầu về chất lượng nước và các chất gây ô nhiễm nước, người ta đưa ra một số thông số cơ bản để đánh giá chất lượng nước.

a. Độ pH
Là  một trong những chỉ tiêu cần xác định đối với chất lượng nước. Gía trị pH cho phép chúng ta quyết định xử lý nước theo phương pháp thích hợp hoặc điều chỉnh lượng hóa chất trong quá trình xử lý nước.

b. Nhiệt độ

Nhiệt độ của nước ảnh hưởng đến độ pH, đến các quá trình hóa học  và sinh hóa xảy ra trong nước.

Chỉ tiêu nhiệt độ cần đo ngay tại nơi lấy mẫu bằng nhiệt kế hay bằng các máy đo nhiệt độ. Các máy đo nhiệt độ thường gắn liền với các máy đo pH, do DO, …

c. Màu sắc

Màu sắc của nước là do các tính chất bẩn trong nước gây nên. Màu sắc của nước làm ảnh hưởng nhiều đến thẩm mỹ khi sử dụng nước, ảnh hưởng tới chất lượng của sản phẩm khi sử dụng trong sản xuất.

Màu của nước là do những nguyên nhân sau:

  • Màu của các chất hữu cơ: Mày này rất khó xử lý bằng phương pháp đơn giản. Thí dụ như các mùn humic làm nước có màu vàng, các loại thủy sinh, rong, tảo làm nước có màu xanh…
  • Các chất vô cơ là những hạt rắn, gây ra màu biểu kiến. Màu này xử lý đơn giản hơn, ví dụ như các hợp chất Fe3+ không tan trong nước có màu nâu đỏ, nước thải sinh hoạt hay nước thải công nghiệp thường gây ra màu xám hay tối.

d. Độ đục

Là do các hạt chất rắn lơ lửng, các chất hữu cơ phân rã hoặc do các động thực vật sống trong nước gây nên.

Độ đục làm giảm khả năng truyền ánh sáng trong nước, ảnh hưởng tới quá trình quan hợp dưới nước

e. Tổng hàm lượng chất rắn hòa tan ( TDS )

Là hiệu số  của tổng lượng chất rắn và hàm lượng chất rắn huyền phù. Đơn vị tính mg/l

TDS = TS -SS

f. Hàm lượng oxy hòa tan trong nước ( DO)

Oxy hòa tan trong nước sẽ tham gia vào quá trình trao đổi chất, duy trì năng lượng cho quá trình phát triển, sinh sản và tái sản xuất cho các sinh vật sống trong nước.

Hàm lượng oxy hòa tan giúp ta đánh giá được chất lượng nước.

g. Nhu cầu oxy hóa sinh hóa ( BOD )

Là lượng oxy cần thiết để vi sinh vật tiêu thụ trong quá trình oxy hóa các chất hữu cơ trong nước

Chỉ số BOD là thông số quan trọng để đánh giá mức độ ô nhiễm của nước do các chất hữu cơ có thể bị sinh vật phân hủy trong điều kiện hiếm khí. Chỉ số BOD càng cao chứng tỏ lượng chất hữu cơ có khả năng phân hủy sinh học ô nhiễm trong nước càng lớn.

h. Nhu cầu oxy hóa hóa học ( COD )

Là lượng oxy cần thiết cho quá trình oxy hóa hóa học các chất hữu cơ trong nước

COD biểu thị lượng chất hữu cơ có thể bị oxy hóa bằng hóa học. COD cũng là 1 trong những chỉ tiêu đánh giá mức độ ô nhiễm

m. Hàm lượng kim loại nặng.

Các kim loại nặng thường có trong nước thải đô thị hoặc nước thải công nghiệp. Nhưng kim loại này ở các độ pH khác nhau tồn tại ở các dạng khác nhau gây ô nhiễm nước, độc hại đối với vi sinh vật.

n. Các chỉ tiêu vi sinh

Trong nước thiên nhiên có nhiều loại vi trùng, siêu vi trùng, rong, tảo và các đơn bào. Chúng xâm nhập vào nước từ các môi trường xung quanh hoặc sống trong nước. Có thể chia chúng thành hai loại:

  • Loại vi sinh có hại là các vi khuẩn gây bệnh…
  • Các loài rong tảo làm nước có màu xanh, làm tăng hàm lượng chất hữu cơ trong nước, khi phân hủy sẽ tiêu thụ oxy, gây hiện tượng thiếu oxy.