Đăng bởi Để lại phản hồi

DOANH NGHIỆP CỦA BẠN CÓ CẦN PHẢI LẮP ĐẶT HỆ THỐNG QUAN TRẮC NƯỚC THẢI TỰ ĐỘNG ?

Hệ thống quan trắc nước thải tự động

Khi nào doanh nghiệp cần Lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động ?

Quy định lắp đặt Trạm quan trắc nước thải theo Nghị định 40/2019/NĐ-CP

Bên cạnh việc Xây dựng hệ thống xử lý nước thải, doanh nghiệp cần hiểu được những vấn đề liên quan dựa theo quy mô, tích chất hoạt động của doanh nghiệp, ví dụ như đối với hệ thống trên 500m3/ngày (24 giờ)  hay 1.000 m3/ngày (24 giờ) phải bổ sung hệ thống quan trắc tự động
Để hiểu thêm chi tiết VIPHAEN gửi đến quý bạn đọc những thông tin hữu ích nhất về Hệ thống quan trắc nước thải tự động theo quy định mới nhất hiện nay:

1. Quan trắc nước thải tự động là gì ? 

Quan trắc nước thải tự động là hệ thống được lắp đặt tại nơi nước thải đã được xử lý và thải ra môi trường bên ngoài. Hệ thống quan trắc sẽ theo dõi lưu lượng  ( Q) và đo lường các chỉ tiêu quan trắc khác theo đúng quy định để đánh giá chất lượng nước thải thông qua các chỉ số đã được thiết lập trong hệ thống quan trắc.
Hệ thống quan trắc tự động sẽ liên tục cập nhật dữ liệu chất lượng nước thải và báo lên Sở TN & MT để theo dõi giám sát.

Lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động ?
Lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động ?

Tính chất liên tục của trạm quan trắc sẽ giúp cho việc đưa ra các biện pháp giải quyết ứng cứu kịp thời nếu có sự cố.

2. Đối tượng cần phải thực hiện lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động ?

Theo NĐ 40/2019/NĐ-CP khoản 2  điều 20. Sửa đổi, bổ sung Điều 39 như sau:

Điều 39. Quan trắc việc xả nước thải

Đối tượng phải thực hiện quan trắc nước thải tự động, liên tục (trừ các trường hợp: cơ sở đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung, cơ sở nuôi trồng thủy sản, cơ sở có hệ thống xử lý nước thải vệ sinh bồn bể định kỳ tách riêng với hệ thống xử lý nước thải, cơ sở có nước làm mát không sử dụng chlorine hoặc hóa chất khử trùng để diệt vi sinh vật và cơ sở có nước tháo khô mỏ khai thác khoáng sản làm vật liệu xây dựng thông thường, đá vôi), bao gồm:
a) Khu công nghiệp, cơ sở nằm trong khu công nghiệp nhưng được miễn trừ đấu nối vào hệ thống xử lý nước thải tập trung;
b) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc loại hình sản xuất có nguy cơ gây ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục IIa Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này và có quy mô xả thải từ 500 m3/ngày (24 giờ) trở lên tính theo công suất thiết kế của hệ thống xử lý nước thải;
c) Cơ sở xử lý chất thải nguy hại, cơ sở xử lý chất thải rắn tập trung quy mô cấp tỉnh và cơ sở sử dụng phế liệu nhập khẩu làm nguyên liệu sản xuất có phát sinh nước thải công nghiệp hoặc nước rỉ rác ra môi trường, thuộc đối tượng phải lập báo cáo đánh giá tác động môi trường;
d) Cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ không thuộc đối tượng quy định tại các điểm a, b và điểm c khoản này, có quy mô xả thải từ 1.000 m3/ngày (24 giờ) trở lên tính theo công suất thiết kế của hệ thống xử lý nước thải;
đ) Cơ sở bị xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi xả nước thải vượt quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần;
e) Các đối tượng khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

3. Nội dung thực hiện việc lắp đặt quan trắc nước thải tự động: 

Lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động ?
Lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động ?

Các doanh nghiệp quy định ttrên phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục (bao gồm thiết bị quan trắc tự động, liên tục và thiết bị lấy mẫu tự động), có camera theo dõi, truyền số liệu trực tiếp cho Sở Tài nguyên và Môi trường địa phương trước ngày 31 tháng 12 năm 2020.
Các dự án trên khi đang triển khai xây dựng phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục trước khi đưa dự án vào vận hành. Đối với trường hợp quy định tại điểm đ khoản 2 Điều này phải lắp đặt hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục theo thời hạn ghi trong quyết định xử phạt vi phạm hành chính. Thông số quan trắc nước thải tự động, liên tục gồm: lưu lượng (đầu vào và đầu ra), nhiệt độ, pH, TSS, COD, amonia;
– Đối với dự án, cơ sở thuộc loại hình sản xuất công nghiệp có quy mô gây ô nhiễm môi trường quy định tại Phụ lục IIa Mục I Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định này, thông số môi trường đặc thù theo ngành nghề do cơ quan phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc xác nhận kế hoạch bảo vệ môi trường quyết định;
– Đối với nước làm mát có sử dụng chlorine hoặc hóa chất khử trùng gốc chlorine chỉ lắp đặt các thông số: Lưu lượng, nhiệt độ và chlorine.
Lưu ý: Hệ thống quan trắc nước thải tự động, liên tục, có camera theo dõi phải được thử nghiệm, kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về khoa học và công nghệ, tiêu chuẩn, đo lường và chất lượng.