Đăng bởi Để lại phản hồi

Hướng dẫn pha Cloramin B

Hướng dẫn pha Cloramin B

1. Hướng dẫn cách pha dung dịch Cloramin B

Công thức chung để pha loại hóa chất này là: m= (c%x V/C%) x 1000. Trong đó:

  • m là lượng hóa chất cần pha (g)
  • c% là nồng độ dung dịch clo cần pha (%). Nồng độ không được vượt quá 2%, nên duy trì ở mức 0.5% để tránh ngộ độc.
  • C% là nồng độ hóa chất chứa clo hoạt tính (cloramin b thông thường là 25%)
  • V là thể tích dung dịch cần pha (l)

Tùy theo khu vực, mục đích sử dụng khác nhau sẽ có cách pha dung dịch Cloramin B ở các mức độ khác nhau.

cloramin b
hướng dẫn sử dụng cloramin b

2. Sử dụng dung dịch Cloramin B an toàn như thế nào?

Nếu tỷ lệ pha hóa chất vượt mức nồng độ cho phép thì Cloramin B có thể gây ngộ độc cho người tiếp xúc.

Vì vậy, cần phải tuân thủ theo hướng dẫn sử dụng của nhà sản xuất in trên bao bì để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người xung quanh.

Cùng với đó còn các lưu ý sau người sử dụng thực hiện:
  • Khi phun, lau dung dịch Cloramin B cần đeo khẩu trang để bảo vệ an toàn cho bản thân trong quá trình phun xịt.
  • Chuẩn bị hai khăn, chậu riêng biệt để pha hóa chất tẩy rửa, còn lại để chứa nước sạch dùng làm sạch lại vật dụng trước khi sử dụng.
  • Cần rửa tay bằng xà phòng sau khi phun, lau để phòng ngừa trường hợp dung dịch Cloramin B dính vào cơ thể hoặc các loại virus, vi khuẩn có thể tiếp xúc vào tay.
  • Bao bì chứa đựng dung dịch Cloramin B sau khi sử dụng xong nên rửa sạch và cho vào thùng rác phân loại đúng cách.
  • Khi tích trữ Cloramin B ở dạng bột thì nên để riêng và ghi chú rõ ràng tránh nhầm lẫn.

3. Tác dụng phụ của Cloramin B

Dung dịch Cloramin B có thể gây ra ngộ độc nếu sử dụng quá nồng độ cho phép hoặc khi người sử dụng sơ ý hít phải, bị dính lên mắt, lên da.

Hậu quả là:

  • Gây rối loạn đường tiêu hóa, nôn mửa
  • Viêm da, da bị tổn thương, nóng, rát
  • Hệ hô hấp: suy hô hấp, khó thở, co thắt hô hấp nếu hít phải
  • Ảnh hưởng đến mắt, tổn thương giác mạc có thể bị mù nếu dính trực tiếp vào mắt.

4. Cách xử lý khi bị ngộ độc Cloramin B

Nếu gặp phải tình trạng ngộ độc cần nhanh chóng xử lý ngay:

  • Nếu da, mắt bị dính hóa chất cần nhanh chóng rửa lại bằng nước sạch.
  • Uống nhiều nước ấm hoặc uống natri bicarbonat mua tại tiệm thuốc tây.
  • Nếu hít phải khí clo trong dung dịch Cloramin B, cần di chuyển ra nơi thông thoáng.
  • Người bệnh cần đến các cơ sở y tế cấp cứu gần nhất để được xử lý kịp thời.

Hi vọng với bài viết trên viphaen.com mang đến a/c thông tin hữu ích về cloramin b

Đăng bởi Để lại phản hồi

Xử lý nước thải hồ bơi định kỳ bao lâu là phù hợp ?

Xử lý nước thải hồ bơi định kỳ bao lâu là phù hợp ?


Nước hồ bơi có cần xử lý không ? Đây là một điều tất yếu mà bất cứ một người quản lý các dự án, khách sạn, gia đình… có hồ bơi đều cần phải biết.

Xử lý nước thải hồ bơi định kỳ để đảm bảo chất lượng nước cho mục đích sử dụng của chúng ta.

Vậy xử lý nước hồ bơi định kỳ như thế nào là phù hợp ?

Và tần suất xử lý bao lâu 1 lần ?

Đối với các khu resort nghỉ dưỡng, việc hồ bơi luôn tiếp nhận lượng khách du lịch đến mỗi ngày vì vậy mà nước bể bơi được coi là nguồn nước dễ bị ô nhiễm nhất.

Những bể bơi thường xuyên tiếp xúc với môi trường bên ngoài, dễ bị nhiễm khuẩn bởi bụi bẩn, các loại vi trùng.

Chưa kể đến, số lượng người bơi cho một bể là rất lớn, lượng dầu bài tiết trên cơ thể người đi bơi như: mồ hôi, nước tiểu, mỹ phẩm, kem chống nắng,…

Những bể bơi không được tẩy trùng kĩ sẽ là môi trường sống cho rất nhiều các loại khuẩn như Cryptosporidium – nguyên nhân chính gây ra bệnh tiêu chảy ở người, viêm kết mạc ở mắt, và các bệnh về da khác.

Cho nên việc vận hành, quản lý để bể bơi của bạn được an toàn, đảm bảo nhất là thật sự cần thiết.

Hôm nay VIPHAEN sẽ hướng dẫn chúng ta những điều cần lưu lại nhé :
1. Hoá chất dùng Xử lý nước thải hồ bơi định kỳ

Để loại bỏ được các vi khuẩn, yếu tố gây ô nhiễm hồ bơi của bạn chính là các hoá chất được phép sử dụng, nhằm mục đích khử trùng hồ bơi được sạch sẽ nhất
Đứng đầu danh sách nhóm hóa chất khử trùng, phải kể đến Chlorine. Chlorine diệt vi khuẩn qua một phản ứng hóa học khá đơn giản.

Chlorine khi hòa tan vào nước sẽ phân hủy thành axit hypocloro (HOCl) và ion hypoclorit (OCl–).

Cả hai chất này giết chết các vi sinh vật và vi khuẩn bằng cách tấn công vào lớp lipid của thành tế bào, rồi phá hủy các enzym và các cấu trúc bên trong tế báo khiến chúng bị oxy hóa, trở nên vô hại.

  • Ưu điểm:

Chi phí rẻ, giá ổn định, không màu xử lý nước hồ bơi rất thích hợp, hiệu quả khử trùng cao, đặc biệt đối với bể bơi có diện tích rộng lớn.

  • Nhược điểm:

Chlorine có mùi rất đặc biệt khá khó chịu, thậm chí với nồng độ cao.

Vì vậy mà khi sử dụng cần chú ý liều lượng, và cần thời gian để lượng nước ổn định

Hiện nay trên thị trường có một số loại chlorine (clo) đó là dạng dung dịch lỏng, bột, hạt, dạng viên nén 20gram, 200gram. Xuất xứ phổ biến Trung Quốc, Ấn Độ, Nhật Bản.

Hoá chất Trichloroisocyanuric acid 90%, TCCA 90 ( Nhật Bản – thùng 50kg ) :
  • Là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học là C3Cl3N3O3.
  • TCCA còn được sử dụng như một loại hóa chất khử trùng, sát khuẩn chứa nhóm halogen, là một hóa chất thông dụng nhất, khi hoà tan trong nước nó hình thành HCLO.
  • Chúng thường được sản xuất dưới dạng viên nén hay hạt để dễ dàng sử dụng.
TCCA NHẬT VIÊN
Xử lý nước thải hồ bơi định kỳ
tcca bột nhật
Xử lý nước thải hồ bơi định kỳ

Xem thêm chi tiết tại đây

  • Clorine 70% Aquafit Ấn Độ ( 45Kg/1thùng ) :

CLORIN AQUAFIT ẤN

Xem chi tiết tại đây

  • Clorine 70% Blea-Ji Cá heo Trung Quốc

Xử lý nước thải hồ bơi định kỳ

  • Đóng gói: 50 Kg/thùng
  • Dạng bột trắng đục, mùi đặc trưng clo
  • Công dụng: Khử trùng nước, đồ dùng chlorine được sử dụng rộng rãi và thường xuyên trong sát khuẩn nước hồ bơi và nước thải.
  • Clorine dùng để khử trùng, diệt khuẩn, ngăn ngừa rêu tảo phát triển làm vệ sinh sạch sẽ cho bể bơi.
  • Hóa chất clorin dùng trong xử lý nước sinh hoạt, nước thải công nghiệp và khu đô thị.
  • Clorine có thể được dùng rất hữu hiệu trong công tác vệ sinh, khử mùi hôi, tinh luyện đường, sản xuất rượu bia, giảm lượng oxy hóa sinh BOD và khử các hợp chất độc hại ở nhiều ngành công nghiệp khác nhau.

Xem thêm chi tiết tại đây

  1. Tần xuất và liều lượng hoá chất sử dụng

Trên thị trường hiện nay có rất nhiều hoá chất hồ bơi khác nhau, do đó để phát huy tối đa tác dụng của chúng thì chúng ta biết sử dụng đúng liều lượng cho phép cũng như chọn sản phẩm được bảo đảm từ các nhà sản xuất uy tín.

  • Hóa chất CLO (chlorine) nên được sử dụng với liều lượng là 200 -300 gram/100m3 nước.
  • Đối với những hồ bơi đã sử dụng lâu hoặc các hồ bơi kinh doanh, công cộng có lượng người tham gia và các hoạt động bơi lội lớn thì có thể tăng liều lượng lên gấp 1.5 – 2 lần.
  • Liều lượng sử dụng Clo 70% : 0,3 – 0,5% (3-5g)/m3 nước bể bơi.
  • Còn đối với TTCA (Clo 90%) liều lượng duy trì: 100 viên 2 g hoặc 10 viên 20g cho cho 50-100m3 nước trong 2-3 ngày.

Sau khi sử dụng hóa chất Clo tẩy rửa hồ bơi cần khoảng thời gian từ 3 – 6 giờ mới sử dụng để đảm bảo an toàn.

  1. Nơi mua hoá chất đáng tin cậy

– Hiện nay các loại hoá chất được bán rộng rãi khắp mọi nơi.

Vì vậy việc tìm một đơn vị chuyên phân phối để đảm bảo độ tin cậy là việc thật sự cần thiết cho từng cá nhân hay doanh nghiệp đang có nhu cầu sử dụng hoá chất.

Công ty môi trường Việt Phát với hơn 5 năm kinh nghiệm trong tư vấn và phân phối hoá chất chuyên dụng đến khách hàng

Nhằm mục đích hỗ trợ tư vấn giải pháp tối ưu, cũng như chọn ra phương pháp phù hợp nhất cho khách hàng.

Với đội ngũ nhân viên dày dặn kinh nghiệm trong lĩnh vực môi trường, xử lý nước.

Chúng tôi tin rằng sẽ luôn hỗ trợ bạn tốt nhất, hiệu quả nhất.

Liên hệ hotline : 0977498040 để được tư vấn nhanh nhất.

Hoặc liên hệ các trang sàn thương mại điện tử để mua hàng.

Chúng tôi có hỗ trợ giao hang xuyên tỉnh nhanh chóng.

 

Đăng bởi Để lại phản hồi

TCCA nhật, ưu điểm, ứng dụng trong nuôi trồng thuỷ sản

TCCA  nhật, ưu điểm, ứng dụng trong nuôi trồng thuỷ sản thế nào ?

Tcca Nhật là một trong những hóa chất xử lý nước thông dụng nhất hiện nay. không những do hiệu quả cao, an toàn mà còn nó có nhiều ứng dụng trong xử lỹ nước.

Trong đó Tcca 90% thường được sử dụng:

link mua hàng : tại đây

Ưu điểm của TCCA 90%:

  • Nguồn clo ổn định và hiệu quả về chi phí.
  • Dễ dàng xử lý, vận chuyển, lưu kho và sử dụng.
  • Không có độ đục trắng (như các trường hợp bột tẩy trắng).
  • Thời gian hiệu quả khử trùng kéo dài.
  • Hạn sử dụng lâu dài.

Công dụng của TCCA:

  • Xử lý nước và công trình vệ sinh dân dụng.
  • Khử trùng bể bơi.
  • Khử trùng xử lý nước thải công nghiệp.
  • Chất diệt khuẩn oxy hóa cho hệ thống nước làm mát
  • Chất tẩy trắng cho vải bông, vải sợi, vải hóa học.
  • Chăn nuôi và bảo vệ thực vật.
  • Là chất chống co rút cho vật liệu len và pin.
  • Là chất khử mùi trong nhà máy chưng cất.
  • Là chất bảo quản trong ngành làm vườn và nuôi trồng thủy sản.
  • Tcca 90% điều chỉnh pH trong ao hồ.
  • Tcca Nhật diệt vi khuẩn, vi rút, ký sinh trùng gây bệnh. Phòng ngừa và kiểm soát dịch bệnh.
  • Diệt trừ nấm mốc, ký sinh trùng và các mùi hôi thối nhanh chóng trên đồ dùng, máy móc và các thiết bị y tế, chăn màn, quần áo, nhà xưởng.
  • Chất xử lý nước Tcca 90% khử trùng môi trường nơi gần bãi rác, vùng lũ lụt, thiên tai.
  • Khử khuẩn nước sinh hoạt, y tế, cộng đồng.
  • Tcca Nhật làm tăng oxy trong nước và khô.
  • Tcca 90% được ứng dụng trong nông nghiệp: làm thuốc chữa bệnh (đạo ôn, bệnh đốm, bệnh bạch diệp khô…), sử dụng ngăn chặn vi khuẩn thực phẩm, bảo quản rau quả, tẩy trắng cenllulo.
tcca NHẬT 90%
Tcca Nhật là một trong những hóa chất xử lý nước thông dụng nhất hiện nay

Sử dụng TCCA trong xử lí nước thải nuôi trồng thủy hải sản

Nước thải thủy sản sinh mùi hôi tanh do quá trình phân hủy của các phần còn sót lại của các sinh vật biển, gây ảnh hưởng rất nặng nề và trực tiếp đến môi trường sống của con người nếu không xử lý đúng cách.

Một hệ thống xử lý nước thủy hải sản bằng phương pháp hóa học nhờ kết hợp với sinh học đang được xem là chuẩn và mang lại hiệu quả cao.

Trong đó, sự góp mặt của các loại hóa chất xử lý nước thủy hải sản như TCCA đóng vai trò thiết yếu và không thể không sử dụng.

Khử trùng cho tôm cá

  • Xử lý đáy hồ: nhằm mục đích tiêu diệt các mầm bệnh tích tụ dưới đáy hồ của những vụ trước đó. Liều lượng 15 viên 2g Tcca Nhật cho 1m3, phơi hồ 3 ngày sau đó hoà thuốc vào nước và phun đều khắp hồ, sau 3-5 ngày sau cho nước và thả giống xuống nuôi.
  • Xử lý nước trước khi nuôi tôm: mục đích tiêu diệt các mầm bệnh có trước khi nuôi tôm. Liều lượng 15-25 viên 2g Tcca Nhật cho 10m3. Sau khi khử trùng 5-10 ngày thì thả giống.
  • Phòng bệnh: mục đích tiêu diệt và hạn chế mầm bệnh phát sinh trong khi nuôi, phòng chống dịch bùng phát và lây lan. Liều lượng 2-3 viên 2g Tcca Nhật cho 10m3 sau 15-30 ngày dùng 1 lần.
  • Phòng và trị bệnh ngoại ký sinh:giúp phòng bệnh ký sinh trùng như rận cá và cá tạp. Liều lượng 5-8 viên 2g Tcca Nhật cho 10m3 dùng 2-3 lần mỗi lần cách nhau 3 ngày.
  • Khử trùng dụng cụ ươm nuôi: chài lưới, đồ đựng giống. Liều dùng 10-20g/m3ngâm qua 1 đêm.
  • Liều lựơng chất xử lý nước Tcca 90% trên có thể thay đổi tuỳ thuộc vào điều kiện thời tiết, địa hình, môi trường nước, tình hình dịch bệnh.

Các lưu ý khi sử dụng Chất xử lý nước Tcca 90%

  • Bà con nên dùng thuốc Tcca Nhật vào buổi chiều tối trong điều kiện pH<7 để có hiệu quả cao nhất.
  • Để giảm độ pH, bà con dùng giấm ăn với liều lượng 3 lít/1000 m3 trước 24h rồi mới sử dụng TCCA 90 để đảm bảo pH trong ao xuống mức thấp nhất <7.
  • Dùng thuốc Saponin để giảm độ pH với liều lượng 5 kg-10 kg/1000 m3 và đánh vào buổi sáng.
  • Tránh dùng các vật chứa bằng kim loại, hoặc thùng giấy vì Tcca 90% có tính ăn mòn cao.
  • Khi sử dụng cần cẩn thận vì chất xử lý nước Tcca Nhật được thả vào nước sẽ tan rất nhanh tạo thành khí Clo có thể gây sặc.
  • Để đạt hiệu quả cao nhất, bà con chỉ nên dùng Tcca 90% khi đã hòa tan hoàn toàn vào nước.
  • Hãy sử dụng đúng liều lượng chất xử lý nước Tcca 90% để đạt hiệu quả khử trùng cao nhất!
Đăng bởi Để lại phản hồi

Khác nhau giữa Clo viên và Clo bột dùng cho hồ bơi

Sự khác nhau giữa Clo viên và Clo bột dùng cho hồ bơi

Khác nhau giữa Clo viên và Clo bột

Hóa chất TCCA 90 Chlorine là gì? Khác nhau giữa Clo viên và Clo bột

TCCA 90 Chlorine (C3Cl3N3O3) có tên hóa học là Trichloroisocyanuric Acid 90% Powder. Chế phẩm này có dạng bột màu trắng, tan nhanh trong nước.

Đối với các bể bơi nhân tạo, việc sử dụng hóa chất để làm vệ sinh cũng như giữ môi trường nước trong bể sạch sẽ là rất quan trọng.

Có rất nhiều loại hóa chất có thể sử dụng để xử lý nước trong bể bơi, trong đó clo bột và clo viên là hai loại thông dụng nhất.

Nếu bạn vẫn đang còn chưa biết sự khác nhau giữa 2 dạng clo này và cách sử dụng của chúng như thế nào thì hãy tìm hiểu ở bài viết này nhé.

  • Sự khác nhau giữa Clo viên và Clo bột dùng cho hồ bơi

Sự khác nhau của hai hoại này được thể hiện ở nhiều khía cạnh, cụ thể như sau:

– Về hàm lượng clo hoạt tính: Khác nhau giữa Clo viên và Clo bột
Trong clo viên đạt tới 85 – 91%, còn đối với clo bột thì hàm lượng lại giao động ở mức 60 % đến 68%.
– Về thành phần hữu cơ:
Định lượng trong clo viên là 2-2,5g/ viên, còn đối với clo bột thì không có định lượng sẵn;
– Về mức độ gây cặn và tác dụng tiêu diệt rêu tảo:
Trong khi clo viên ( do tính chất tan chậm) có ưu điểm là không gây cặn bám vào thành và đáy hồ thì clo bột ngược lại có gây cặn một phần
Clo viên có tác dụng tiêu diệt triệt để rêu tảo xanh trong thời gian ngắn hơn, clo bột có thời gian xử lý xử lý rong rêu ở mức chậm hơn do ở hàm lượng thấp hơn.
– Liều lượng sử dụng:
Đối với clo viên sử dụng liều lượng 0.55g TCCA/m3 ( mức án toàn cho nguồn nước trong bể bơi) Clo dư lượng tồn tại tới 25 giờ; còn với clo bột với liều lượng 0.55g/m3 clo mức duy trì sẽ bay hơi nhanh chóng, chỉ tồn tại trong thời gian 4-6h.
– Về hiệu quả trong xử lý nước hồ bơi :
So với clo bột thì clo viên chỉ cần liều lượng thấp hơn ( tan chậm trong nước) nhưng hiệu quả cao hơn, do clo viên hoạt tính tồn tại trong nước, còn clo bột thì hoạt tính bay hơi.
– Về độ gây ảnh hưởng đến PH của nước:
Clo viên không làm thay đổi độ PH của nước, còn clo bột làm tăng PH của nước.
Vì vậy khi sử dụng clo bột thì phải kèm theo chất điều hòa PH.
– Về độ an toàn:
Clo viên sử dụng với liều lượng vừa đủ có tác dụng xử lý nước, vừa không gây ra các tác dụng phụ đến sức khỏe con người.
Còn clo bột do hiệu quả thấp nên phải thường xuyên sử dụng hoặc sử dụng liều lượng nhiều, chính điều đó là nguyên nhân làm nhờn rít da, đen da, gây các bệnh về mắt, ảnh hưởng tới phổi và hệ tiêu hóa.
– Độ tạo màu:
Sử dụng clo dạng viên không cần phải dựng thêm chất tạo màu do có tạo dải màu xanh đặc trưng cho hồ bơi; còn clo bột lại cần sử dụng đến chất tạo màu (CUSO4, …).

TCCA 90 chủ yếu dùng trong lĩnh vực khử trùng làm sạch nước:

  • TCCA 90 được dùng để khử trùng vệ sinh trong ngành xử lý nước thải
  • Dùng trong khử trùng nước hồ bơi
  • Khử trùng trước khi xử lý nước công nghiệp oxy hóa cho hệ thống làm mát nước
  • Tẩy trắng cho bông, hóa chất vải.
  • Dùng trong ngành chăn nuôi và bảo vệ thực vật
  • Dùng khử trùng ao nuôi tôm và các loài thủy sản khác. Ngoài ra, TCCA 90 Chlorine còn ứng dụng trong các lĩnh vực như sau:
  • Chống co ý cho len và vật liệu pin
  • Chất khử mùi trong nhà máy chưng cất
  • Chất bảo quản trong rau quả và nuôi trồng thủy sản công nghiệp
Nếu Chlorine dạng bột dễ bị thăng hoa, giảm hiệu quả dưới ánh nắng mặt trời thì viên nén TCCA Nhật sẽ có độ ổn định tốt hơn.

Theo khuyến cáo của chuyên gia nên sử dụng TCCA theo liều lượng 0.6g/m3 khi xử lý nước bể bơi.

LƯU Ý VỀ QUY TRÌNH BẢO QUẢN Khác nhau giữa Clo viên và Clo bột

Để quá trình sử dụng, bảo quản hóa chất hiệu quả, an toàn hãy lưu ý những điều sau:

– Lưu trữ hóa chất trong thùng chứa đóng kín hoàn toàn, để nơi thoáng mát.

– Tránh ánh tiếp xúc với nắng trực tiếp, lửa và những nơi có nhiệt độ cao trên 40°C. Bởi khi sản phẩm gần nguồn nhiệt cao rất có thể sẽ tạo ra sản phẩm khí nguy gây hiểm.

– Tránh xa tầm tay trẻ nhỏ, tránh tiếp xúc trực tiếp với da và mắt, không được nuốt.

– Tránh tiếp xúc hóa chất với vật dụng bằng kim loại. Không kết hợp sử dụng với dầu, chất béo, axit và các nguyên liệu dễ cháy.

– Không được dùng viên nén TCCA với các chất khác ngoại trừ nước.

Viphaen tự hào là đơn vị uy tín hàng đầu trên thị trường. Chuyên cung cấp các loại hoá chất chuyên dụng trong xử lý nước.

Các sản phẩm của chúng tôi cam kết là hàng chính hãng, được nhập khẩu trực tiếp 100%. Đầy đủ giấy chứng từ CO-CQ.

Liên hệ đặt hàng: 0903096118  – 0366404863

Đăng bởi Để lại phản hồi

Nước Anolyte là gì ? Tác dụng khử khuẩn của nước muối điện phân anolyte ?

Nước Anolyte là gì ? Tác dụng khử khuẩn, sát khuẩn của nước muối điện phân anolyte ?

1. Nước anolyte là gì?

Nước Anolyte hay còn được gọi là nước A (hoặc nước muối điện phân), nước sát khuẩn, nước điện phân anolyte,…với tính sát khuẩn cao, tính an toàn cao, được ứng dụng rộng rãi trong sát khuẩn và điều trị các bệnh về da, niêm mạc miệng và nhiều bệnh khác do các loại vi khuẩn có hại gây ra.
– Anolyte được điều chế ra bằng cách điện phân dung dịch natri cloride, từ đó cho ra sản phẩm từ cực dương của bình điện phân là hai chất NaClO và HClO.
– Theo PGS.TS Trinh Lê Hùng (Khoa Hóa Học – ĐH KHTN – ĐHQG Hà Nội) cho biết, nước Anolyte là loại dung dịch được sản xuất trên quá trình điện phân muối loãng. Đặc tính của nước Anolyte khá giống nước javen loãng. Nếu ở điều kiện tinh khiến, thành phần trong nước Anolyte gồm có các ion Na +, Cl -, Clo . Trường hợp dung dịch lẫn tạp chất, dung dịch anolyte sẽ có thêm nhiều các ion khác tồn tại bên trong.

2. Có những loại nước Anolyte nào?

– Có rất nhiều cách để có thể phân loại và đánh giá hiệu quả của nước Anolyte, tuy nhiên cách đơn giản nhất là sử dụng chỉ tiêu pH để xác định cũng như phân loại Anolyte như sau:
 PH từ 1 – 6.5: Anolyte có tính axit cao, khả năng sát khuẩn mạnh nhưng không an toàn khi sử dụng trên cơ thể người.
 PH từ 6.5-7.5: Anolyte có tính bình ổn, sát khuẩn, diệt virus nhanh và tuyệt đối AN TOÀN khi sử dụng trên cơ thể người.
 PH trên 7.5: Anolyte có tính Bazo mức độ diệt khuẩn không cao.

3. Cách điều chế nước muối điện phân anolyte

– Nước tiệt trùng Anolyte được điều chế dựa trên một nguyên lý đơn giản: nước muối loãng 0,5 – 0,8% được đem điện phân trong một bình phản ứng gồm hai buồng ngăn cách nhau bởi một màng bán thẩm.
– Quá trình điện phân được khống chế sao cho chỉ có từ 1- 2% nước muối bị điện phân.
– Nước tiệt trùng sau khi qua bình phản ứng có hai loại có tính chất rất khác nhau.
– Bên ngăn phản ứng chứa cực dương, dung dịch gọi là ANOLYTE có tính oxy hóa và khử trùng rất mạnh; bên ngăn phản ứng chứa cực âm, dung dịch gọi là Catholyte lại có tính tẩy rửa.
– Trên lý thuyết để điều chế Anolyte rất đơn giản, nhưng để sử dụng Anolyte trong cuộc sống đòi hỏi một hệ thống sản xuất, điều chế công nghệ cao và chuẩn xác để kiểm soát được độ PH của dung dịch cũng như nồng độ của các ION hoạt tính.

Hình ảnh. Quá trình điều chế nước Anolyte

4. Công dụng của nước anolyte

Anolyte đã được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực:
 Sinh hoạt ( khử trùng các thiết bị & vật dụng trong gia đình: bàn, ghế, cửa, dụng cụ nhà bếp, tủ lạnh, nhà vệ sinh, quần áo, đồ chơi, xe cộ, vật nuôi…),
 Y tế (tẩy và tiệt trùng các dụng cụ y tế, chống viêm nhiễm, chữa bệnh đau dạ dày, nấm ngoài da, bỏng…),
 Công nghiệp (khử trùng nước sinh hoạt, nước thải, nước bể bơi; khử trùng nguyên liệu, dụng cụ và bảo quản sản phẩm trong chế biến thực phẩm, sản xuất mỹ phẩm…),
 Nông nghiệp (xử lý hạt giống, kích thích sinh trưởng, bảo quản rau, trái cây, khử trùng, vệ sinh chuồng trại, phòng trị một số bệnh, dịch bệnh cho vật nuôi…),
 Thủy sản (tẩy trùng trong nuôi trồng và chế biến thủy sản)…
Một số tác dụng khác của dung dịch Anolyte:
• Sát khuẩn, tiệt trùng cho da và niêm mạc, điều trị mụn nhọt, vết thương bị mưng mủ…
• Làm sạch không khí, loại bỏ các hạt TVOC và bụi 2.5 PM, mùi hôi và khí có hại như formaldehyd…
• Phòng ngừa các bệnh như: viêm gan, viêm phụ khoa, kiết lỵ, dịch tả, thương hàn, thủy đậu, viêm xoang, viêm họng, tay chân miệng

5. Cách sử dụng nước anolyte

Cách dùng chung

– Xịt phun sương lên bề mặt cần sát khuẩn, khử trùng và diệt virut, nấm tảo, không cần rửa lại với nước sạch.
– Pha loãng dung dịch anolyte với nước sạch với tỷ lệ 50/50 để sát trùng trong răng miệng, vòm họng, khoang mũi, chân tay,…Tùy từng mục đích sử dụng mà có thể pha từ 10% trở lên hoặc dùng nguyên chất 100%.
Cách dùng dung dịch anolyte cho từng trường hợp
– Với mỗi mục đích sử dụng, dung dịch có thể pha với nước theo tỷ lệ phù hợp.

A) Sử dụng phun xịt sát khuẩn phòng làm việc, cơ quan, trường học…

– Dung dịch sát khuẩn Anolyte pha với nước để sử dụng cho các bình phun sương lớn, máy phun khử trùng, tiêu độc tại nhà ở, công ty, cơ quan, trường học…
– Tỷ lệ pha: Sử dụng dung dịch sát khuẩn Anolyte nguyên chất do trung tâm sản xuất (nồng độ 500 ppm) pha chế với nước theo tỷ lệ 1:1 (1 phần dung dịch sát khuẩn Anolyte với 1 phần nước), nồng độ còn 250 ppm.

B) Sử dụng cho bình phun sương mini dùng để sát khuẩn cá nhân…

– Dung dịch sát khuẩn Anolyte pha với nước để sử dụng cho mục đích cá nhân như xịt sát khuẩn tay, bàn làm việc, điện thoại, tay nắm cửa, ghế ngồi….
– Tỷ lệ pha: Sử dụng dung dịch sát khuẩn Anolyte nguyên chất do trung tâm sản xuất (nồng độ 500 ppm) pha chế với nước theo tỷ lệ 1:3 (1 phần dung dịch sát khuẩn Anolyte với 3 phần nước), nồng độ còn 150 ppm.

C) Sử dụng lau chùi nhà cửa, rửa tay…

– Dung dịch sát khuẩn Anolyte pha với nước để sử dụng cho mục đích lau chùi trực tiếp lên tường, sàn nhà, cửa, bàn ghế….
– Dung dịch sát khuẩn Anolyte pha với nước để sử dụng làm nước rửa tay….
– Tỷ lệ pha: Sử dụng dung dịch sát khuẩn Anolyte nguyên chất do trung tâm sản xuất (nồng độ 500 ppm) pha chế với nước theo tỷ lệ 1:4 (1 phần dung dịch sát khuẩn Anolyte với 4 phần nước), nồng độ còn 100 ppm.

D) Dùng để sát khuẩn ngăn ngừa vi khuẩn xâm nhập trên cơ thể

 Chữa trị, phòng bệnh viêm mũi, họng, đau răng

– Xịt trực tiếp dung dịch khử khuẩn anolyte vào răng miệng, mũi, họng để tiêu diệt các loại vi khuẩn, vi rút gây viêm nhiễm trong vòm họng, khoang mũi….
– Đối với người không chịu được cảm giác mùi của dung dịch có thể hòa tan dung dịch với nước tinh khiết theo tỷ lệ 50/50 để vệ sinh răng miệng, mũi họng hằng ngày.

 Chữa trị mụn nhọt, viêm nhiễm bên ngoài

– Pha dung dịch sát khuẩn anolyte với tỷ lệ từ 10% trở lên với nước sạch để tắm rửa, lau chùi các vùng viêm nhiễm, mụn ở trên da. Việc làm này giúp tiêu diệt các loại vi khuẩn gây ra mụn nhọt, cũng như viêm nhiễm trên bề mặt da. Giúp vùng da đó tại tạo và phát triển nhanh hơn, giảm thiểu nguy cơ nhiễm trùng/
– Bên cạnh đó việc sử dụng nước Anolyte hằng ngày để tắm rửa giúp ngăn ngừa các chứng viêm nhiễm, nấm gây hại trên bề mặt da.

 Dùng để rửa rau củ quả

– Thực phẩm bẩn, rau củ quả có chứa dư lượng thuốc trừ sâu và vô vàn loài vi sinh trên bề mặt vật cách dùng Anolyte hiệu quả trong quá trình chế biến rau củ quả như thế nào?
– Bước 1: Rửa sạch rau củ quả bằng nước sạch để loại bỏ các vết bẩn bám trên bề mặt rau củ quả, thực phẩm.
– Bước 2: Cho 10% dung dịch anolyte vào nước sạch và ngâm với thực phẩm đã được loại bỏ vết bẩn ở bước 1. Trong khoảng thời gian tối thiểu 5 phút.
– Bước 3: Vớt thực phẩm ra ngoài, để ráo nước tự nhiên, đặc biệt không cần rửa lại với nước.

6. Các lưu ý khi sử dụng nước Anolyte

Lưu ý để đảm bảo an toàn trong quá trình xử dụng sản phẩm

– Nên đeo găng tay nếu sở hữu làn da nhạy cảm. Tránh tiếp xúc với sản phẩm/vật liệu không tương thích.
– Không dùng chung với các sản phẩm khác, đặc biệt là axit; có thể thải ra các loại khí độc (clorine).
– Không ăn, uống, hút thuốc tại nơi làm việc. Cởi bỏ quần áo bẩn trước khi vào khu vực ăn uống.

Điều kiện bảo quản

– Tác động tối ưu của sản phẩm sẽ được phát huy nếu bảo quản trong hộp kín làm bằng HDPE đục hoặc thủy tinh, đặt nơi không tiếp xúc với ánh sáng. Nếu bảo quản tốt Anolyte sẽ để được 2-3 năm.
– Phải đảm bảo ghi đầy đủ nhãn dán trên hộp và bảo quản ở nhiệt độ 5 – 10 °C.
– Không bảo quản cùng với các loại axit và các vật liệu dễ bị oxy hóa.

Biện pháp sơ cứu

– Sơ cứu khi bị nước anolyte giây vào mắt: Rửa kỹ với nước, tới gặp bác sĩ nếu vẫn thấy khó chịu.
– Sơ cứu khi tiếp xúc với da: Cởi bỏ trang phục và rửa kỹ phần da đã tiếp xúc với dung dịch bằng nước. Cần trợ giúp y tế nếu vẫn bị dị ứng. Giặt sạch quần áo trước khi mặc lại
– Sơ cứu khi nuốt phải: Đừng cố làm mọi cách để nôn ra; uống nhiều nước để rửa họng và làm loãng dung dịch. Nếu cảm thấy không khỏe, nên tới gặp bác sĩ.
– Sơ cứu khi hít phải: Cần đưa người bị nạn tới nơi thoáng khí. Nếu vẫn còn dấu hiệu hoa mắt, chóng mặt và buồn nôn, cần tham khảo ý kiến bác sĩ.

7. Nước anolyte để được bao lâu

Nước anolyte có tính ổn định kém, dung dịch sát khuẩn anolyte dễ dàng mất khả năng sát khuẩn sau thời gian ngắn (thông thường là từ 1-3 tháng tùy nồng độ)
Vì vậy không nên mua lưu trữ sản phẩm này trong thời gian dài.
 Tính ăn mòn các vật dụng bằng kim loại. Khí clo có lẫn trong dung dịch sát khuẩn anolyte có khả năng kết hợp với Hidro trong không khí, tạo ra acid HCl, đây là loại acid có khả năng bay hơi và ăn mòn kim loại nhanh.

8. Nước Anolyte mua ở đâu

Bạn nên mua dung dịch sát khuẩn điện phân Anolyte được sản xuất và chứng nhận của bộ y tế. Tìm mua tại các nhà phân khối chính hãng để tránh hàng giả.

Viphaen là nhà phân phối chính thức nước Anoyte: Link mua hàng tại đây

9. Nước Anolyte có uống được không

Nước Anolyte có thành phầm HOCl có tính năng sát khuẩn mạnh nên không được uống khi có chỉ định của bác sĩ, Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng

10. Giá nước Anolyte

Nước Anolyte được sản xuất bằng công nghệ mới, không dung hóa chất nên giá thành không cao và thân thiện môi trường, đảm bảo sức khỏe người dùng .

Giá thường giao động từ 40.000-100.000 đồng/lít. Để được mua với giá tốt nhất hãy liên hệ viphaen

Đăng bởi Để lại phản hồi

Nên dùng Clorine 70 hay Cloramin B  khử khuẩn

Nên dùng Clorine 70 hay Cloramin B  khử khuẩn

1. Clorine 70 khác Cloramin B như thế nào

Chlorine 70

Chlorine (hay clorin), là một hợp chất của clo, mang tính oxy hóa và sát khuẩn cực mạnh, được dùng phổ biến trong mục đích tẩy trắng và khử trùng.

Công thức hóa học của hóa chất chlorin : Có 2 dạng Ca(OCl)2 (Calcium hypochlorite) và NaOCl (Natri hypochlorite) với hàm lượng chlorin 60-90%. Thông thường được sản xuất với nồng độ 70% clo hoạt tính nên được loai là Chlorine 70.

Khi pha vào nước thì có màu trong suốt và có mùi vị rõ ràng. Ngoài ra, dù tồn tại ở bất cứ dạng nào thì khi tác dụng với nước, Clorine cũng sinh ra phân tử axit hypoclorit có tác dụng khử trùng, diệt khuẩn ca

Tính chất vật lý 

Khối lượng phân tử: 142,976 g/mol

Khối lượng riêng: 2,35 g/cm3 (20 °C)

Điểm nóng chảy: 100 °C (373 K; 212 °F)

Điểm sôi: 175 °C (448 K; 347 °F) phân hủy

Độ hòa tan trong nước: 21 g/100 mL, reacts

Là một chất rắn màu trắng, có mùi của clo, do sự phân hủy chậm của nó trong không khí ẩm.

Choramine B

Chloramin B có công thức là C6H5SO2NClNa.3H20, với thành phần hóa học chiếm chủ yếu là sodium benzensulfochleramin, hóa chất chuyên dụng để diệt khuẩn bề mặt và xử lý nước. Trong đó, Clo hoạt tính chiếm khoảng 25% (nhờ hoạt tính của gốc Clo mà Chloramin B có tình diệt khuẩn). Hóa chất này được WHO (tổ chức y tế Thế Giới) và Bộ Y tế Việt Nam xác nhận và khuyên dùng sát khuẩn bệnh viện, trường học, mầm non, hộ gia đình.

Tính chất vật lý:

– Bột kết tinh trắng hoặc hơi vàng, bột có mùi clo nhẹ.

– Tính tan: dễ tan trong nước sối, tan được trong nước lạnh và ethanol.

– Không tan trong ether, chloroform, benzen.

– Hàm lượng Clo: 25-29%.

– Dễ bị phân hủy bởi nhiệt, ánh sáng, không khí, hơi ẩm.

Câu hỏi đặt ra đó là Clorine có thay thế, có tác dụng diệt khuẩn được như Chloramin B hay không? Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu nhé.

2. Chloramin B có tác dụng gì, tồn tại trong bao lâu?

Hóa chất Chloramin B

Có tác dụng diệt tới 99,9% vi khuẩn phổ rộng, nấm, nha bào và virus, khử trùng, sát khuẩn phòng chống virus corona hiệu quả. Tác dụng này nhờ Clo hoạt tính hay Clo dương (cặp điện tử electron bị hút về phía hướng gốc benzen làm cho gốc clo mang điện tích dương), dễ phản ứng với các hợp chất hữu cơ cấu tạo nên thành tế bào của vi khuẩn qua đó giúp diệt các loại vi khuẩn trong Chloramin B.
– Tuy nhiên thì Chloramin B chỉ có khả năng diệt khuẩn trong một thời gian chứ không phải là mãi mãi do ion dương Cl+ dễ bị phân hủy dưới ánh sáng. Để đảm bảo hiệu quả diệt khuẩn thường xuyên thì cần phải sử dụng nhắc lại để đảm bảo hiệu quả tốt nhất.

Hóa chất Clorine

Có nông độ clo hoạt tính 70% loại hóa chất có thể thay thế cho Cloramin B để khử khuẩn, phun sát trùng bề mặt hiệu quả. Giúp diệt khuẩn phòng và chống dịch corona hiệu quả. Sản phẩm được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực trong đời sống, đặc biệt được dùng như một loại hóa chất xử lý nước bể bơi, nước cấp, nước thải hiệu quả và an toàn.

Về đặc tính khử trùng sát khuẩn thì cả 2 dạng bột khử khuẩn Cloramin BClorine đều có tình sát khuẩn như nhau, tuy nhiên về hoạt độ của clo hoạt tính là khác nhau nên nồng độ pha và thời gian tác dụng của Clorine cũng khác hơn so với Cloramin B.

Tuy nhiên, với đặc tính nguồn gốc từ vô cơ và hoạt tính diệt khuẩn dựa vào phản ứng của gốc oxy hóa OCl- nên hoạt tính của Clorine thấp hơn của cloramin B. Vì vậy, để đạt được hiệu quả tương đương cần phải sử dụng ở nồng độ cao hơn và thời gian tiếp xúc lâu hơn. Cũng tương tự như Cloramin B thì Clorine chỉ có khả năng diệt khuẩn trong một thời gian và cũng cần sử dụng nhắc lại để duy trì hiệu quả diệt khuẩn.
– Trên đây là một vài chia sẻ về Chloramin B và Clorine, hy vọng mọi người sẽ có thêm những thông tin bổ ích về khử trùng và sát khuẩn đúng cách với 2 loại hóa chất vô cùng cần thiết trong tình hình dịch Covid đang diễn biến ngày càng phức tạp như hiện nay.

Nơi bán Cloramin B uy tín?

Hiện tại ở TP.HCM , Viphaen là đơn vị được ủy quyền phân phối Cloramin B chính hãng gồm có các sản phẩm như:

Quý khách hàng đang có nhu cầu mua Cloramin B chính hãng giá rẻ và giá sỉ, cũng như các sản phẩm khử khuẩn, phòng dịch chính hãng khác vui lòng liên hệ VIPHAEN để được cung cấp những sản phẩm uy tín, chất lượng và giá cả vô cùng ưu đãi.

Đăng bởi Để lại phản hồi

Nên dùng TCCA Clorin 90 hay Clorin 70 khử trùng nước hồ bơi, ao hồ

Nên dùng TCCA Clorin 90 hay Clorin 70 khử trùng nước hồ bơi, ao hồ?

Trước khi trả lời câu hỏi trên chúng ta sẽ tìm hiểu trước về TCCA và Clorin 70

TCCA là chất gì?

– TCCA hay còn gọi là Trichloroisocyanuric acid 90%, TCCA 90, Clorine 90 là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học là C3Cl3N3O3. TCCA còn được sử dụng như một loại hóa chất khử trùng, sát khuẩn chứa nhóm halogen, là một hóa chất thông dụng nhất, khi hoà tan trong nước nó hình thành HCLO. Chúng thường được sản xuất dưới dạng viên nén hay hạt để dễ dàng sử dụng.
– Hóa chất TCCA 90 là một loại chất được biết đến rộng rãi với công dụng diệt khuẩn: vi khuẩn, nấm, khuẩn tả, tảo, khử mùi, làm sạch nước tẩy rửa,… có hiệu quả cao, được sử dụng ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt trong tình hình dịch COVID đang ở mức báo động đỏ như hiện nay. Chế phẩm này có dạng bột màu trắng, tan nhanh trong nước.

Trichloroisocyanuric acid (TCCA) được sản xuất dưới dạng bột trắng hoặc viên với hàm lượng clo hoạt tính 90% nên thường gọi là Clorin 90.

Bài viết trước viphaen đã giới thiệu về TCCA là gì ? Bạn xem lại link này

 Chlorine là gì ?

– Chlorine (hay clorin), là một hợp chất của clo, mang tính oxy hóa và sát khuẩn cực mạnh, được dùng phổ biến trong mục đích tẩy trắng và khử trùng.

Chlorine hiện có trên thị trường là chlorine (Cl2), hypochlorite canxi [Ca(OCl)2] và hypochlorite natri (NaOCl)

Công thức hóa học : Ca(ClO)2

Chlorine có thể tan 7160mg/L trong nước 20oC

Tính chất vật lý của hóa chất chlorin : hóa chất clorin có dạng bột, màu trắng hoặc màu vàng lục, mùi cay xốc

Công thức hóa học của hóa chất chlorin : Có 2 dạng Ca(OCl)2 (Calcium hypochlorite) và NaOCl (Natri hypochlorite) với hàm lượng chlorin 60-90%. Thông thường được sản xuất với nồng độ 70% clo hoạt tính nên được loai là Chlorine 70

Khi pha vào nước thì có màu trong suốt và có mùi vị rõ ràng. Ngoài ra, dù tồn tại ở bất cứ dạng nào thì khi tác dụng với nước, Clorine cũng sinh ra phân tử axit hypoclorit có tác dụng khử trùng, diệt khuẩn cao.

Bài viết trước Viphaen đã giới thiệu về Chlorine là gì ? Bạn xem lại link này

 

Nên dùng TCCA Clorin 90 hay Clorin 70 khử trùng nước hồ bơi, ao hồ?

Sau đây là những đặc tính của TCCA 90 chúng ta cùng tìm hiểu để có thể tìm ra câu trả lời cho câu hỏi: Tại sao nên dùng TCCA 90 để xử lý khử trùng nước hồ bơi?
Về hàm lượng clo hoạt tính: TCCA 90 sở hữu hàm lượng clo hoạt tính chiếm đến 90%.
– Về thành phần: Thành phần hữu cơ, hóa chất TCCA xử lý nước bể bơi có hình dạng viên nén tròn với 3 mức trọng lượng là 2g, 20g và 200g.
– Về mức độ gây cặn và tác dụng tiêu diệt rêu tảo: Hóa chất TCCA 90 khi xử lý nước sẽ không gây cặn lắng bám vào thành bể và đáy bể bơi. Tiêu diệt sạch rong rêu, tảo trong bể bơi một cách nhanh chóng.

– Liều lượng sử dụng:

Sản phẩm có chứa gốc ổn định Clo vì vậy với liều lượng là 5g/m3, Clo hoạt tính sẽ tồn tại trong thời gian đến tận 24 giờ.
– Về hiệu quả trong xử lý nước hồ bơi: Chỉ cần 1 liều lượng nhỏ Clorin 90 đã đủ cho việc xử lý nước tại bể bơi, clo hoạt tính tồn tại lâu do đó mà hiệu quả duy trì được dài lâu, tiết kiệm chi phí sử dụng.
– Về độ gây ảnh hưởng đến pH của nước: Hóa chất TCCA 90 có gốc hữu cơ do đó khi cho vào nước sẽ không gây ảnh hưởng lớn đến độ pH của nước, không gây kết tủa.

– Về độ an toàn: Lượng Clo cho vào vừa đủ để tồn tại thời gian dài, do đó nước trong bể bơi không gây ảnh hưởng đến người sử dụng, không rít da, đen sạm da hoặc có mùi khó chịu.
– Độ tạo màu: TCCA 90 tạo màu nước xanh đặc trưng cho bể bơi mà không cần sử dụng thêm các chất tạo màu thông thường.
– Tốc độ hòa tan: Khả năng hòa tan rất nhanh, chỉ mất tầm 10 – 15 phút là đã tan hoàn toàn trong bể bơi.

-Độ bền dưới ánh sáng mặt trời:

Hình 1. Công thức cấu tạo của Clorin 70

Hình 2. Công thức cấu tạo của TCCA

Dưới tác dụng bức xạ ánh sáng mặt trời thì TCCA bền hơn so với Chlorin 70. Vấn đề này được giải thích thông qua cấu trúc hóa học được thể hiện ở hình 1 và hình 2. Về mặt hóa học, các liên kết hóa học trong Chlorin 70 bao gồm: Ca-O (2 liên kết ) và O-Cl (2 liên kết) có năng lượng mỗi liên kết lần lượt là 464 kJ/ mol và 203 kJ/ mol. Trong khi đó, các liên kết hóa học trong TCCA 90 bao gồm: N=O (6 liên kết) và O-Cl (3 liên kết) có năng lượng mỗi liên kết lần lượt là 607 kJ/ mol và 200 kJ/ mol. Như vậy, TCCA có tổng số lượng liên kết nhiều hơn cũng như tổng năng lượng liên kết lớn hơn dẫn đến cấu trúc của TCCA bền hơn so với Chlorin 70 dưới ánh nắng mặt trời.

Chúng tôi tin rằng với những thông tin về hóa chất diệt khuẩn TCCA được cung cấp bên trên đã giúp các bạn có đáp cho câu hỏi Nên dùng TCCA Clorin 90 hay Clorin 70 khử trùng nước hồ bơi, ao hồ? rồi nhé!

TCCA chính hãng mua ở đâu ?

Lợi dụng tình hình dịch bệnh đang tiến triển ngày một phức tạp. Và nhu cầu sử dụng sản phẩm khử khuẩn tăng cao. Mức giá của TCCA bị kẻ gian lợi dụng để tăng giá gấp nhiều lần. Cũng như bán những loại TCCA không rõ nguồn gốc và xuất xứ để kiếm lời. Do đó người mua cần tỉnh táo để tránh trường hợp bị lừa gạt về giá cả. Cũng như mua phải sản phẩm kém chất lượng.

Hiện tại ở TP.HCM , Viphaen là đơn vị được ủy quyền phân phối TCCA 90 chính hãng, gồm có: 

Clorine 90% TCCA Bột Shikoku Nhật

Clorine 90% TCCA viên 200gr Shikoku Nhật

Quý khách hàng đang có nhu cầu mua Clorine 90 cũng như các sản phẩm khử khuẩn, phòng dịch chính hãng khác vui lòng liên hệ VIPHAEN để được cung cấp những sản phẩm uy tín, chất lượng và giá cả vô cùng ưu đãi.

Bài viết trước viphaen đã giới thiệu về TCCA là gì ? Bạn xem lại link này

Đăng bởi Để lại phản hồi

TCCA là gì ? Cơ chế khử khuẩn của TCCA Chlorine 90

TCCA là gì ? Cơ chế khử khuẩn của TCCA Chlorine 90

1. TCCA là chất gì?

– TCCA hay còn gọi là Trichloroisocyanuric acid 90%, TCCA 90, Clorine 90 là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học là C3Cl3N3O3. TCCA còn được sử dụng như một loại hóa chất khử trùng, sát khuẩn chứa nhóm halogen, là một hóa chất thông dụng nhất, khi hoà tan trong nước nó hình thành HCLO. Chúng thường được sản xuất dưới dạng viên nén hay hạt để dễ dàng sử dụng.
– Hóa chất TCCA 90 là một loại chất được biết đến rộng rãi với công dụng diệt khuẩn: vi khuẩn, nấm, khuẩn tả, tảo, khử mùi, làm sạch nước tẩy rửa,… có hiệu quả cao, được sử dụng ở nhiều nơi trên thế giới, đặc biệt trong tình hình dịch COVID đang ở mức báo động đỏ như hiện nay. Chế phẩm này có dạng bột màu trắng, tan nhanh trong nước.

Trichloroisocyanuric acid (TCCA) được sản xuất dưới dạng bột trắng hoặc viên với hàm lượng clo hoạt tính 90% nên thường gọi là Clorin 90.

2. Cơ chế khử khuẩn của TCCA clorine 90

Bột TCCA khi tan trong nước tại thành HOCl và OCl- thường được gọi là chlorine tự do, chúng tác động mạnh (phản ứng) đến một vài bộ phận trong tế bào của vi sinh vật. HOCl có tác dụng khử trùng tốt hơn OCl- vì HOCl không tích điện nên dễ dàng thấm qua vách và màng tế bào của vi sinh vật. HOCl tác động đến vi sinh vật thông qua các phản ứng oxy hóa (oxidation), thủy phân (hydrolysis) và khử amin (deamination). Cơ chế phản ứng của HOCl bao gồm liên kết với protein tạo nên các hợp chất N-chloro, liên kết với gốc SH (sulfhydryl) của protein và oxy hóa a-amino axít thành nitrile (R-CºN) và aldehyde (R-CHO).
Khi thấm vào tế bào, đầu tiên HOCl gây tổn thương vật lý cho vách và màng tế bào của vi sinh vật. Bên trong tế bào chất, HOCl tác động lên ty thể gây phá hủy enzyme cytochrome xúc tác phản ứng oxy hóa khử, các emzyme này có vai trò quan trọng trong hoạt động hô hấp của tế bào. Kết quả của quá trình phá hủy cytochrome gây nên sự sụt giảm lượng glucose và ATP bên trong tế bào chất. Ngoài ra, HOCl còn gây rối loạn quá trình trao đổi chất và tổng hợp protein.
Phản ứng của HOCl bên trong tế bào sinh ra gốc •OH (hydroxyl radical) có tính oxy hóa mạnh làm biến đổi purine và pyrimidine gây tác động đến vật chất di truyền (AND) của vi sinh vật.

3. Công dụng ứng dụng của TCCA clorine 90

– TCCA 90 được biết đến trong lĩnh vực khử trùng làm sạch nước và diệt khuẩn bề mặt.
– Clorine 90 là một trong số những hóa chất quen thuộc trong khử trùng nước hồ bơi
– TCCA 90 được dùng để khử trùng vệ sinh trong ngành xử lý nước thải
– TCCA còn được ứng dụng để điều chỉnh pH
– Tiêu diệt các mầm bệnh tích tụ dưới đáy hồ.
– Khử trùng trước khi xử lý nước công nghiệp oxy hóa cho hệ thống làm mát nước
– Khử trùng môi trường nơi gần bãi rác, vùng lũ lụt, thiên tai.
– Khử khuẩn nước sinh hoạt, y tế, cộng đồng.
– TCCA dùng để xử lý nước trước khi nuôi tôm, tiêu diệt các mầm bệnh có trước khi nuôi tôm. Diệt vi khuẩn, virus, ký sinh trùng gây bệnh, phòng ngừa bệnh tật cho gia súc, gia cầm, cá, tôm, phòng ngừa và kiểm soát dịch bệnh.
– Diệt trừ nấm mốc, ký sinh trùng và các mùi hôi thối nhanh chóng trên đồ dùng, máy móc và các thiết bị y tế, chăn màn, quần áo, nhà xưởng.
– Khử trùng dân dụng: nước uống, khử độc cho đồ đựng thức ăn, xử lý nước bẩn, chất thải.
– Tẩy trắng cho bông, hóa chất vải
– Dùng trong ngành chăn nuôi và bảo vệ thực vật
– Dùng khử trùng ao nuôi tôm và các loài thủy sản khác
Tiêu diệt các vi sinh vật, diệt tảo, rong rêu trong nước.

4. Liều lượng và cách dùng viên khử khuẩn TCCA

Sử dụng TCCA 90 để khử trùng nước bể bơi

– Sử dụng TCCA loại viên 20g và 200g
– Sử dụng khi muốn làm tăng nhanh hàm lượng clo trong nước với liều lượng 20g TCCA cho 1m3 nước.
– Liều lượng duy trì: 200g TCCA cho 50-100m3 nước trong 2-3 ngày.
– Dùng để duy trì hàm lượng clo trong nước với liều lượng 200g cho 40m3 trong 6-7 ngày.
– Phải cho vào rổ lọc để hoà tan đều.
– Liều lượng sử dụng TCCA 90 bột trên chỉ là tương đối, vì vậy cần kiểm tra độ pH nước, độ clo và số lượng người bơi cũng như nhiệt độ của nước để điều chỉnh hoá chất sao cho phù hợp nhằm duy trì chất lượng nước trong bể tốt nhất.

Sử dụng TCCA khử trùng bề mặt

– Khử trùng đồ đựng thức ăn:
Liều lượng 1 viên Clorine 90 2g/4 lít nước. Ngâm vào dung dịch trong vòng 30 phút sau đó rửa lại bằng nước sạch.
– Khử trùng đồ vật, máy móc thiết bị y tế, quần áo, chăn màn:
Liều lượng 1 viên Clorine 90 2g/2 lít nước. Dấp nước lau chùi hoặc phun lên, sau 15 phút sẽ có tác dụng.
– Khử trùng môi trường xung quanh:
Liều lượng 1 viên Clorine 90 2g/1 lít nước. Hoà ra phun đều vào không khí hoặc dùng để lau nhà
– Khử trùng đồ đựng chất thải và buồng vệ sinh của bệnh nhân:
Liều lượng 10-20 viên Clorine 90 2g/1 lít nước. Ngâm sau 30-60 phút rồi rửa lại bằng nước sạch.
Liều lượng trên chỉ là tương đối, trong trường hợp có dịch bệnh xảy ra thì tuỳ thuộc vào điều kiện môi trường cụ thể mà điều chỉnh liều lượng TCCA 90 cho phù hợp.

Sử dụng TCCA để khử trùng nước thải

Theo TCVN 7957-BXD thì khi sử dụng TCCA 90 trong khử trùng nước phải đảm bảo hàm lượng Clo hoạt tính như sau:
• Đối với nước thải sau xử lý cơ học: Clo hoạt tính quy định là 10 g/m3 = 10 mg/l = 10 ppm = 10-3 %
• Đối với nước thải sau khi xử lý sinh học hoàn toàn: Clo hoạt tính quy định là 3 g/m3 = 3 mg/l = 3 ppm = 3×10-4 %
• Đối với nước thải sau khi xử lý sinh học không hoàn toàn: Clo hoạt tính quy định là 5 g/m3 = 5 mg/l = 5 ppm = 5×10-4 %

Sử dụng TCCA để khử trùng nước sinh hoạt

– Đối với bể có kích thước trung bình và lớn: thả trực tiếp 2g TCCA trong 400-800 lít nước sau 30 phút là có thể dùng được.
– Đối với bể có kích thước nhỏ, bể nước hộ gia đình: thả trực tiếp 2g TCCA trong 500-1000 lít nước sau 30 phút là có thể dùng được.
Liều lượng sử dụng TCCA bột còn phải căn cứ vào chất lượng nước để điều tiết cho phù hợp, sao cho hàm lượng clo duy trì mức 0.3-0.5g.

5. Lưu ý khi sử dụng hóa chất diệt khuẩn TCCA

Các lưu ý khi sử dụng TCCA 90%:
– Nên dùng thuốc vào buổi chiều tối trong điều kiện pH < 7 để có hiệu quả cao nhất.
– Để giảm độ pH, dùng giấm ăn với liều lượng 3 lít/1000 m3 trước 24h rồi mới sử dụng TCCA 90 để đảm bảo pH trong ao xuống mức thấp nhất <7.
– TCCA có tính ăn mòn cao, lưu ý tránh dùng các vật chứa bằng kim loại, hoặc thùng giấy.
– TCCA 90 được thả vào nước sẽ tan rất nhanh tạo thành khí Clo có thể gây sặc, khi sử dụng cần cẩn thận.
– Chỉ nên dùng thuốc khi đã hòa tan hoàn toàn vào nước để đạt được hiệu quả tối đa.
– Để trung hòa TCCA 90 còn dư, dùng thuốc Sodium Thiosulfat của Ấn Độ trước khi nuôi.
– Cần bảo quan nơi khô ráo, thoáng mát, tránh xa nước, nơi có độ ẩm cao, nguồn nhiệt, tránh xa chất chua, acid bazo.
– Khi vận chuyển, sử dụng cần có biện pháp an toàn, đeo bao tay, khẩu trang để đảm bảo an toàn cho sức khoẻ.
– Để xa tầm tay của trẻ em. Không để gần thực phẩm cho người và vật nuôi.
– Khi không sử dụng phải đậy kín vật đựng để bảo quản tốt chất lượng sản phẩm.

6. Ưu điểm của TCCA

– Dễ dàng tìm kiếm trên thị trường và sử dụng.
– Nguồn gốc hữu cơ, hiệu quả và tác dụng lâu dài giúp tiết kiệm chi phí.
– Theo ban chỉ đạo phòng chống dịch bệnh trong nước thuộc Bộ NN&PTNT cho biết: TCCA có hàm lượng clo hoạt tính rất cao lên tới 90% do đó khả năng diệt khuẩn cao hơn các sản phẩm cùng loại.
– Sau khi hòa tan, TCCA 90 duy trì pH nước ở mức trung bình, tính ổn định cao hơn bởi có chứa axit cyanuric giúp bảo vệ clo khỏi các tác nhân từ môi trường.
Những đặc điểm mạnh ở trên khiến TCCA 90 được ứng dụng rất nhiều trong đời sống, nhất là trong giai đoạn dịch bệnh Covid đang ngày càng diễn biến phức tạp như hiện nay. Chưa có nghiên cứu nào chỉ ra rằng hóa chất này có tác hại cho con người nên sử dụng TCCA 90 để khử trùng nước và diệt khuẩn bề mặt là giải pháp tối ưu nhất.

7. TCCA giá bao nhiêu? Mua ở đâu uy tín ?

– Giá TCCA 90 1kg trên thị trường dao động từ 70.000 đến 150.000 tùy vào dạng bột hoặc dạng viên cũng như nhà sản xuất.

Hiện có các loại TCCA Clorin 90 như sau:

– Lợi dụng tình hình dịch bệnh đang tiến triển ngày một phức tạp và nhu cầu sử dụng sản phẩm khử khuẩn tăng cao, mức giá của Clorine 90 bị kẻ gian lợi dụng để tăng giá gấp nhiều lần cũng như bán những loại Clorine 90 không rõ nguồn gốc và xuất xứ để kiếm lời. Do đó người mua cần tỉnh táo để tránh trường hợp bị lừa gạt về giá cả cũng như mua phải sản phẩm kém chất lượng.
– Quý khách hàng đang có nhu cầu mua hóa chất diệt khuẩn Clorine 90, các sản phẩm khử khuẩn, phòng dịch chính hãng và uy tín vui lòng liên hệ VIPHAEN để được cung cấp những sản phẩm uy tính,chất lượng và giá cả vô cùng ưu đãi.

Đăng bởi Để lại phản hồi

Chlorine là gì ? Cơ chế khử khuẩn, khử trùng của Clorine 70

Chlorine là gì ? Cơ chế khử khuẩn, khử trùng của Clorine 70

1. Chlorine là gì ?

Chlorine (hay clorin), là một hợp chất của clo, mang tính oxy hóa và sát khuẩn cực mạnh, được dùng phổ biến trong mục đích tẩy trắng và khử trùng.

Chlorine hiện có trên thị trường là chlorine (Cl2), hypochlorite canxi [Ca(OCl)2] và hypochlorite natri (NaOCl)

Công thức hóa học : Ca(ClO)2

Chlorine có thể tan 7160mg/L trong nước 20oC

Tính chất vật lý của hóa chất chlorin : hóa chất clorin có dạng bột, màu trắng hoặc màu vàng lục, mùi cay xốc

Công thức hóa học của hóa chất chlorin : Có 2 dạng Ca(OCl)2 (Calcium hypochlorite) và NaOCl (Natri hypochlorite) với hàm lượng chlorin 60-90%. Thông thường được sản xuất với nồng độ 70% clo hoạt tính nên được loai là Chlorine 70

Khi pha vào nước thì có màu trong suốt và có mùi vị rõ ràng. Ngoài ra, dù tồn tại ở bất cứ dạng nào thì khi tác dụng với nước, Clorine cũng sinh ra phân tử axit hypoclorit có tác dụng khử trùng, diệt khuẩn cao.

2. Cơ chế khử khuẩn của chlorine 70

Chlorine khi hòa tan trong nước tạo ra acid hypochlorous (HOCl) và ion hypochlorite (OCl-) Acid hypochlorous (HOCl) ion hóa tạo ra ion hypochlorite (OCl-)

HOCl và OCl- thường được gọi là chlorine tự do, chúng tác động mạnh (phản ứng) đến một vài bộ phận trong tế bào của vi sinh vật. HOCl có tác dụng khử trùng tốt hơn OCl- vì HOCl không tích điện nên dễ dàng thấm qua vách và màng tế bào của vi sinh vật. HOCl tác động đến vi sinh vật thông qua các phản ứng oxy hóa (oxidation), thủy phân (hydrolysis) và khử amin (deamination). Cơ chế phản ứng của HOCl bao gồm liên kết với protein tạo nên các hợp chất N-chloro, liên kết với gốc SH (sulfhydryl) của protein và oxy hóa a-amino axít thành nitrile (R-CºN) và aldehyde (R-CHO).
Khi thấm vào tế bào, đầu tiên HOCl gây tổn thương vật lý cho vách và màng tế bào của vi sinh vật. Bên trong tế bào chất, HOCl tác động lên ty thể gây phá hủy enzyme cytochrome xúc tác phản ứng oxy hóa khử, các emzyme này có vai trò quan trọng trong hoạt động hô hấp của tế bào. Kết quả của quá trình phá hủy cytochrome gây nên sự sụt giảm lượng glucose và ATP bên trong tế bào chất. Ngoài ra, HOCl còn gây rối loạn quá trình trao đổi chất và tổng hợp protein.
Phản ứng của HOCl bên trong tế bào sinh ra gốc •OH (hydroxyl radical) có tính oxy hóa mạnh làm biến đổi purine và pyrimidine gây tác động đến vật chất di truyền (AND) của vi sinh vật.

 

Hình ảnh. Cơ chế tác động gây bất hoạt vi sinh vật của Clorine.

3. Công dụng, ứng dụng của chlorine 70

  • Clorine được sử dụng rộng rãi và thường xuyên trong sát khuẩn nước hồ bơi và nước thải. Clorine dùng để khử trùng, tiêu diệt vi khuẩn, ngăn ngừa rêu tảo phát triển làm vệ sinh sạch sẽ cho bể bơi.
  • Hóa chất clorin dùng trong xử lý nước sinh hoạt, nước thải công nghiệp và khu đô thị. Clorine có thể được dùng rất hữu hiệu trong công tác vệ sinh, khử mùi hôi, tinh luyện đường, sản xuất rượu bia, giảm lượng oxy hóa sinh BOD và khử các hợp chất độc hại ở nhiều ngành công nghiệp khác nhau.
  • Làm chất tẩy rửa, khử trùng bề mặt và khử mùi trong nhà bếp cùng phòng tắm, làm sạch bề mặt, các vật dụng.
  • Trong y tế người ta dùng Clorine để sát khuẩn, sát trùng cho vết thương, sát khuẩn bệnh viện.
  • Trong công nghệ hóa học, hóa chất chlorin dùng trong nước sơn, chất hòa tan, chất tạo bọt, thuốc trừ sâu, hóa chất chống đông…
  • Trong công nghiệp: Clorine 70 dùng trong công nghiệp sơn, dệt may, giấy, nhà máy bia, nhà máy chế biến thực phẩm, thuốc trừ sâu, chấy tạo bọt, chống đông,…
  • Hóa chất chorine dùng làm chất khử trùng, diệt khuẩn, diệt tảo, diệt phiêu sinh vật trong môi trường nước
  • Clorine dùng sát trùng, phòng dịch bệch cho các trang trại chăn nuôi
  • Khử trùng làm sạch nước ở các vùng ô nhiễm do thiên tai, lũ lụt và nguồn nước gần bãi rác.

Ngoài ra, Clorin 70 chuyên được dùng trong xử lý nước ao nuôi: xử lý vi khuẩn, ký sinh trùng xấu, giáp xác … nuôi truồng thủy sản.

4. Nồng độ khử khuẩn của clorin là bao nhiêu?

Clorine được ứng dụng làm chất tẩy rửa, khử mùi rất hiệu quả trong nhà bếp, phòng tắm, làm sạch bề mặt hay các vật dụng cần dùng dung dịch Clorine với nồng độ clo hoạt tính từ 0,05% trở lên.

Clorine 70 xử lý nước sinh hoạt nồng độ 0.1 – 0.3 ppm là 1-3 g/m3.

Clorin 70 trong khử trùng nước thải

Theo TCVN 7957-BXD thì khi sử dụng clorin 70 trong khử trùng nước thải phải đảm bảo hàm lượng Clo hoạt tính như sau:

  • Đối với nước thải sau xử lý cơ học: Clo hoạt tính quy định là 10 g/m3 = 10 mg/l = 10 ppm = 10-3 %
  • Đối với nước thải sau khi xử lý sinh học hoàn toàn: Clo hoạt tính quy định là 3 g/m3 = 3 mg/l = 3 ppm = 3×10-4 %
  • Đối với nước thải sau khi xử lý sinh học không hoàn toàn: Clo hoạt tính quy định là 5 g/m3 = 5 mg/l = 5 ppm = 5×10-4 %

5. Cách pha chlorine 70 khử khuẩn diệt virus

Cách sử dụng hai loại hóa chất này rất đơn giản. Bạn có thể tham khảo công thức pha chuẩn này giúp xác định chính xác được lượng hóa chất cần thiết sử dụng:

m = ( C1 X V1 /C2 ) x 1000

Trong đó:

+ m: lượng hóa chất cần dùng để pha (g).

+ C1: nồng độ dung dịch Clo cần pha (%).

+ V1: thể tích dung dịch cần pha (L).

+ C2: nồng độ hộp chất chứa Clo ban đầu (Cloramin B 25%, Clorin 70%, Clorin 90%…).

ÁP DỤNG PHA CLORINE BỘT 70

Vd 1:

Cần pha 1 lít dung dịch có nồng độ Clo hoạt tính 0.05% từ bột canxi hypochlorite 70% hoạt tính (Clorin 70%).

Áp dụng công thức ta được:

m = (C1 x V1/C2) x 1000 =(0.05 x 1 / 70) x 1000 = 7.2 g

⇒ Vậy cần cân 7,2 gram Clorine bột 70 ( canxi hypochlorite 70%) cho vào 1 lít nước sạch và khuấy cho tan hết sẽ được dung dịch clo có hoạt tính 0.05% khử khuẩn bề mặt

 

6. Cách sử dụng Bột khử khuẩn Clorine phòng dịch Covid

Bước 1: Quét dọn, lau sạch các bề mặt, vật dụng hoặc các đồ vật thường xuyên tiếp xúc có thể rửa sơ qua bằng nước sạch.

Bước 2: Đeo găng tay, dùng khăn sạch nhúng vào dung dịch Clorine 70 đã pha sẵn rồi vắt khô lau sạch các bề mặt, vật dụng. Nếu là đồ chơi có thể ngâm trong dung dịch này khoảng 10-20 phút.

Bước 3: Đợi 20-30 phút cho hóa chất clorine bay bớt mùi. Dùng một chiếc khăn khác nhúng nước sạch rồi lau lại bề mặt một lần nữa. Đồ chơi nhúng trong dung dịch vớt ra rửa sạch rồi phơi khô.

Bên cạnh đó, bạn có thể khử trùng môi trường sống xung quanh bằng cách cho dung dịch vào bình phun ra môi trường đất hoặc nước.

7. Những lưu ý khi sử dụng Clorine

Để phát huy tối đa hiệu quả của sản phẩm và phòng tránh được những rủi ro không đáng có trong quá trình sử dụng, chúng ta cần tuân thủ một số lưu ý dưới đây:

Lưu ý trước khi sử dụng Clorine

  • Trang bị đầy đủ các vật dụng như quần áo, khẩu trang, kính, găng tay, mũ khi tiếp xúc với hóa chất.
  • Tránh xúc bột Clo ở nơi có nhiều gió
  • Khi hóa chất rơi vào người, tay thì phải rửa ngay dưới vòi nước sạch. Nếu không may bị hóa chất clorine vào mắt, miệng thì cần đến ngay cơ sở y tế gần nhất để kiểm tra.
  • Khi hít phải clorin 70 có triệu chứng ho, đau ngực, nhức đầu,… nên đến ngay cơ sở y tế để bác sĩ kiểm tra.
  • Khi lỡ tiếp xúc trực tiếp với clorin lỏng dẫn đến bỏng nặng thì ngay lập tức rửa dưới nước sạch trong 15 phút.

Lưu ý trong quá trình sử dụng Clorine

  • Không sử dụng hóa chất Clorine dưới ánh nắng trực tiếp bởi vì sẽ giảm công dụng khử trùng của Clorine.
  • Chú ý dùng đúng liều lượng, không nên sử dụng quá liều sẽ gây độc hại, ảnh hưởng tới sức khỏe.
  • Khi pha liều lượng quá nhiều, dùng oxy già để trung hòa lại Clo dư.
  • Cách bảo quản Clorine sau khi sử dụng
  • Để nơi khô ráo, thoáng mát, không tiếp xúc trực tiếp với ánh nắng.
  • Không cất giữ chung các hóa chất khác và tránh để Clorine nơi ẩm ướt.
  • Tuân thủ đúng hướng dẫn sử dụng.
  • Tránh xa tầm tay trẻ em

8. Ưu nhược điểm của Clorin

Ưu điểm:
+ Clorine rất phổ biến, giá thành rẻ, và rất dễ tìm mua trên thị trường hiện nay
+ Nó không có màu, thích hợp cho sử dụng xử lý nước cấp
+ Hiệu quả khử trùng của clorine cao với phạm vi rộng các chủng loại vi khuẩn
+ Khi sử dụng các bạn có thể kiểm soát linh hoạt khi khử trùng bằng clo
+ Clorine có thể loại bỏ một số mùi, một số hợp chất độc hại trong nước
+ Hiệu quả trong việc oxy hóa các hợp chất hữu cơ và vô cơ nhất định

Nhược điểm khi sử dụng hóa chất Clorine
+ Clorine 70 có tính ăn mòn cao và độc hại, vì vậy cần kiểm soát an toàn tuyệt đối trong quá trình lưu trữ và sử dụng
+ Thời gian lưu trong nước chỉ vài giờ, vì vậy sau khi xử lý thì nước đầu nguồn có thể có nồng độ Clorine cao nhưng đến cuối nguồn nồng độ lại rất thấp và khả năng khử trùng kém.

9. Clorin 70 giá bao nhiêu, mua ở đâu?

Clorine 70 trên thị trường có rất nhiều loại. Giá 1kg Clorine dao động từ 60.000 đến 200.000 tùy theo nhà sản xuất và nơi phân phối.

Clorin 70 hiện tại có các loại như:

– Lợi dụng tình hình dịch bệnh đang tiến triển ngày một phức tạp và nhu cầu sử dụng sản phẩm khử khuẩn tăng cao, mức giá của Clorine 70 bị kẻ gian lợi dụng để tăng giá gấp nhiều lần cũng như bán những loại Clorine 70 không rõ nguồn gốc và xuất xứ để kiếm lời. Do đó người mua cần tỉnh táo để tránh trường hợp bị lừa gạt về giá cả cũng như mua phải sản phẩm kém chất lượng.

– Quý khách hàng đang có nhu cầu mua Clorin 70, các sản phẩm khử khuẩn, phòng dịch chính hãng và giá sỉ vui lòng liên hệ VIPHAEN để được cung cấp những sản phẩm uy tính,chất lượng và giá cả vô cùng ưu đãi.

 

Đăng bởi Để lại phản hồi

Hướng dẫn kỹ thuật phun Cloramin B khử khuẩn

Hướng dẫn kỹ thuật phun Cloramin B khử khuẩn

1. Kỹ thuật phun Cloramin B

Đối với kỹ thuật phun diệt vi rút Sar Cov 2 là phun tồn lưu. Nghĩa là các hạt hoá chất sau khi phun ra ở dưới dạng kích thước lớn, nó rơi ngay trên bề mặt cần khử trùng như bàn, ghế, tường, sàn nhà…. Khi vi rút tiếp xúc với hoá chất này, vi rút sẽ bị tiêu diệt, với cách phun này hoá chất không bay lơ lửng trong không khí như cách phun không gian (bao gồm cả kỹ thuật phun mù nóng và phun mù lạnh).

Lý do khi phun Cloramin B chỉ phun tồn lưu trên bề mặt, không phun không gian trong không khí là vì virus Corona chứa trong các giọt bắn li ti sẽ rơi trên các bề mặt chứ không tồn tại trong không khí.

Ngoài ra, Cloramin B nếu phun trong không khí sẽ không an toàn cho người phun nếu hít phải khí clo quá  nhiều gây ngộ độc.

2. Phương pháp phun tồn lưu là gì?

Phun tồn lưu là một kỹ thuật phun nhằm dàn trải một lượng hoá chất lên bề mặt với nồng độ và liều lượng nhất định, có tác dụng lâu dài trong việc xua và diệt các loài côn trùng, vi khuẩn truyền bệnh như: muỗi, ruồi, gián, bọ chét, vi khuẩn, virus…

Phun thuốc tồn lưu đem lại hiệu quả lâu dài, đồng thời, để tăng tính hiệu quả diệt côn trùng, vi khuẩn, nấm mốc.

3. Hướng dẫn Kỹ thuật phun tồn lưu Cloramin B

  • Sự hấp thụ Cloramin B xảy ra chủ yếu thông qua da, phổi và miệng. Quần áo bảo hộ phải được mặc phù hợp với sự an toàn hướng dẫn trên nhãn sản phẩm.
  • Thông báo cho chủ hộ về lịch phun thuốc và mục đích của việc phun, cho họ thời gian để chuẩn bị và dọn nhà.Người ở PHẢI ra khỏi nhà trước khi phun thuốc.Loại bỏ tất cả các vật dụng gia đình, bao gồm cả nước, thực phẩm, dụng cụ nấu ăn và đồ chơi trong nhà.Di chuyển và che hoặc lấy đồ đạc ra ngoài để dễ dàng tiếp cận để phun tường. Các mục không thể tháo hay di dời thì nên được che phủ tốt.

    Bỏ lồng hoặc buộc chặt vật nuôi và vật nuôi trong nhà đem ra khỏi khu vực sắp phun

  • Trước khi phun cần tiến hành pha thuốc với nước theo tỷ lệ nhất định theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
    Tuyệt đối không được tự tiện pha thuốc với các hóa chất khác.
  • Khuấy đều hỗn hợp thuốc và nước trong thau để thuốc hòa tan hoàn toàn trong nước.Sau đó cho hỗn hợp này vào bình. Mỗi lần cho vào bình không nên cho quá 3/4 dung tích chứa của bình phun.Chỉ nên chuẩn bị vừa đủ thuốc diệt côn trùng để tránh vứt bỏ phần còn lại.
cach-pha-cloramin-b
  • Phun thuốc theo hình chữ chi từ trên xuống, đưa ngang qua, rồi từ dưới lên cứ như vậy vệt sau chồng lên vệt trước khoảng 5cm.Phun từ bên trong ra bên ngoài và phun từ 2m trở xuống.

  • Lượng thuốc phun vừa ướt bề mặt. Phun ít quá thì hóa chất chưa đủ dính trên bề mặt, ngược lại nhiều quá thì tốn kém.
  • Tuỳ theo loại bình mà ta điều chỉnh đầu vòi phun cách tường cho thích hợp (40-45cm).
  • Áp lực của bình phun khoảng (4-7KPA) mới đảm bảo các hạt nước từ vòi phun bay ra nhỏ và bám đều.

4. Xử lý sau khi phun

  • Tất cả mọi người nên ở bên ngoài cho đến khi thuốc phun đã khô và mùi của hóa chất bay hết, có thể dùng quạt thông gió để giảm mùi hôi.
  • Lau lại bằng nước sạch ở những khu vực có tiếp xúc trực tiếp.
  • Không bao giờ đổ thuốc khử trùng còn lại xuống sông, hồ bơi hoặc nguồn nước uống.
  • Tất cả các bao bì rỗng phải được vứt bỏ đúng nơi quy định.
  • Không bao giờ sử dụng lại các vỏ chai thuốc đã qua sử dụng.
  • Không nên đốt các vỏ thuốc đã hết hoặc chôn cất.

Dựa vào hướng dẫn trên, Quý vị đã có thể tự phun khử khuẩn hoặc giám sát phun khử khuẩn an toàn.

Qý vị có thể tham khảo một số loại cloramin B tại đây: https://viphaen.com/cloramin-b-loai-nao-tot/